Bài 5. Từ Hán Việt
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Nga |
Ngày 09/05/2019 |
170
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
**Câu hỏi:
?/Tìm đại từ trong ví dụ sau và cho biết đâu là đại từ dùng để hỏi, đâu là đại từ dùng để trỏ?
“Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”.
(Ca dao)
?/ KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT
* Ví dụ 1: (SGK)
南國山河
南國山河南帝居
截然定分在天書 Hán tự
如何逆虜來侵犯
汝等行看取敗虛
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà Nam đế cư,
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư. Phiên âm
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm,
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
- Nam -> Phía Nam, phương Nam
- Quốc -> Nước
- Sơn -> Núi
- Hà -> Sông
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì?
I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT
TL: Có 2 từ:
+ Nam quốc (có 2 tiếng nam và quốc)
+ Sơn hà (có 2 tiếng sơn và hà)
-> Nhận xét: Từ Hán Việt là từ được tạo bởi nhiều tiếng ( có từ 2 tiếng trở lên).
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
Theo em, nhan đề bài thơ chữ Hán: “Nam quốc sơn hà” có mấy từ?
I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT
*VD 2 : A B
1. Nhà tôi ở hướng Nam 1. Quê tôi ở miền Nam
2. Cụ là nhà thơ yêu nước 2. Cụ là nhà thơ yêu quốc
3. Bạn ấy rất thích tắm sông 3. Bạn ấy rất thích tắm hà
?/Đọc VD trên, em hãy cho biết tiếng nào có thể dùng độc lập như 1 từ đơn để đặt câu? Tiếng nào không?
->KL: Tiếng “Nam” -> Dùng độc lập như 1 từ đơn để đặt câu.
- Các tiếng “Quốc, sơn, hà” -> Không thể dùng độc lập như 1 từ đơn để đặt câu mà dùng để tạo từ ghép.
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT
*Xét VD (SGK)
?/Tìm nghĩa của yếu tố thiên trong các từ:
+ Thiên thư
+ Thiên đô
+ Thiên niên kỉ
*** Bài tập nhanh: Tìm nghĩa của yếu tố “tử” trong các từ sau và nhận xét về âm và nghĩa của các yếu tố đó?
+ Tử trận
+ Quân tử
+ Phụ tử
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
Thiên 1: Trời
Thiên 2: Dời
Thiên 3: 1000
Tử 1: Chết
Tử 2: Người đàn ông
Tử 3: Con
?/Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt trong các câu sau:
a. Vạn sự khởi đầu nan
b. Tứ hải giai huynh đệ
c. An cư lạc nghiệp
*Bài tập nhanh
I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT
** Ghi nhớ:
- Tiếng để cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ ghép.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT
TL:
- Từ ghép được chia làm 2 loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
Từ ghép được chia làm mấy loại, đó là những loại nào?
II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT
*Xét VD 1:
-> Từ ghép đẳng lập
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
Các từ “ sơn hà, xâm phạm, giang san, sơn lâm” thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT
-> Từ ghép chính phụ
- Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
Các từ “ái quốc, thủ môn” thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các yếu tố trong từ này có giống trật tự của từ ghép thuần Việt cùng loại không?
II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT
->Từ ghép chính phụ
- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
Các từ “thiên thư, thạch mã, mĩ nhân” thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các yếu tố trong từ này có gì khác so với trật tự của từ ghép thuần Việt cùng loại không?
?/Trong nhóm các từ sau, từ nào là từ ghép chính phụ, từ nào là từ ghép đẳng lập?
“Thiên địa, hải đăng, tân binh, quốc kì, thạch mã, minh nguyệt, sơn lâm”.
*Bài tập nhanh
II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT
* Ghi nhớ
- Từ ghép Hán Việt được chia làm 2 loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
**Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:
- Giống với trật tự của từ ghép thuần Việt:
+ Yếu tố chính (C) đứng trước, yếu tố phụ (P) đứng sau
- Khác với trật tự của từ ghép thuần Việt:
+ Yếu tố phụ (P) đứng trước, yếu tố chính (C) đứng sau
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
III. TỔNG KẾT
-Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức:
TIẾT 18: TỪ HÁN VIỆT
*Bài tập 1:
Hãy xếp các từ: Hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, phòng hỏa, mĩ nhân, hạ thổ, tân gia, đồng chí, đại phong, bạch mã, bất tử, vô ý, thạch mã, đồng nghiệp vào nhóm thích hợp:
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau
IV. LUYỆN TẬP
**Nhìn các bức tranh để đoán từ Hán Việt
*TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
*CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
- Hoàn thành bài tập 4 (SGK, tr.71) vào vở
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
+ Đọc VD (SGK, tr.71 - 72)
+ Trả lời câu hỏi mục 1,2 (SGK, tr. 72 - 73)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)