Bài 5. Từ Hán Việt
Chia sẻ bởi Vũ Trung Kiên |
Ngày 28/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt ? Cho ví dụ.
Đáp án:Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.VD:sơn,quốc,hà……….
Có mấy lọai từ ghép Hán Việt ? Cho ví dụ
Đáp án:Từ ghép Hán Việt có 2 lọai:từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
VD:
ĐL:sơn hà,xâm phạm;CP:ái quốc,thủ môn.
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ? Cho ví dụ.
DP N:
-Cĩ tru?ng h?p gi?ng v?i tr?t t? t? ghp thu?n Vi?t:y?u t? chính d?ng tru?c,y?u t? ph? d?ng sau.VD:h?u ích,b?o m?t,phịng h?a.
-Cĩ tru?ng h?p khc v?i tr?t t? t? ghp thu?n Vi?t:y?u t? ph? d?ng tru?c,y?u t? chính d?ng sau.VD:thi nhn,d?i th?ng,tn binh.
a)Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt(in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự(ghi trong ngoặc đơn)?
-Phụ nữ Việt Nam anh hùng,bất khuất,trung hậu,đảm đang.(đàn bà)
-Cụ là nhà cách mạng lão thành.Sau khi cụ từ trần,nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi.(chết,chôn)
-Bác sĩ đang khám tử thi.(xác chết).
b)Các từ Hán Việt(in đậm)tạo được sắc thái gì cho đọan văn trích dưới đây?
Yết Kiêu: đến kinh đô Thăng Long,yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua:Trẫm cho nhà ngươi một lọai binh khí.
Yết Kiêu:Tâu bệ hạ,thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu:Để dùi thủng chiến thuyền của giặc,vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Ghi nhớ:
Trong nhiều trường hợp,người ta dùng từ Hán Việt để:
-Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn kính.
-Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm gíac thô tục,ghê sợ.
-Tạo sắc thái cổ,phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
Theo em,trong mỗi cặp câu dưới đây,câu nào có cách diễn đạt hay hơn?Vì sao?
a)-Kì thi này con đạt lọai giỏi.Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kì thi này con đạt lọai gỉoi,mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
b)-Ngòai sân,nhi đồng đang vui đùa.
-Ngòai sân, trẻ em đang vui đùa.
Ghi nhớ:Khi nói hoặc viết,không nên lạm dụng từ Hán Việt,làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên,thiếu trong sáng,không phù hợp với hòan cảnh giao tiếp.
1)Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
(thân mẫu,mẹ)
-Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa.......như nước trong nguồn chảy ra.
-Nhà máy dệt Kim Vinh mang tên Hòang Thị Loan-………….-Chủ tịch Hồ Chí Minh.
(phu nhân,vợ)
-Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và……………… -Thuận……thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
phu nhân.
vợ
mẹ
thân mẫu
(lâm chung,sắp chết)
-Con chim…………..thì tiếng kêu thương.
-Con người…………. thì lời nói phải.
-Lúc …………. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
(gíao huấn,dạy bảo)
-Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời……………. của Chủ tịch Hồ Chí Minh:cần,kiệm,liêm,chính,
chí công vô tư.
-Con cái cần phải nghe lời…………của cha mẹ.
sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
2)T?i sao ngu?i Vi?t Nam thích dng t? Hn Vi?t d? d?t tn ngu?i,tn d?a lí?
Đáp án:Từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
3)Đọc đọan văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu-Trọng Thủy,tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải.Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc,nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần,quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều,nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác.Triệu Đà thấy dùng binh không lợi,bèn xin giảng hòa với An Dương Vương,và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân,nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu,Trọng Thủy gặp được Mị Châu,một thiếu nữ mày ngài mắt phượng,nhan sắc tuyệt trần,con gái yêu của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan)
Đáp án:giảng hòa,cầu thân,hòa hiếu,nhan sắc tuyệt trần.
4)Nhận xét về việc dùng các từ Hán Vịệt(in đậm) trong những câu sau:
-Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé!
-Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài.Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì,mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trên cho phù hợp với hòan cảnh giao tiếp bình thường.
bảo vệ >giữ gìn ; mĩ lệ >đẹp đẽ
Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt ? Cho ví dụ.
Đáp án:Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.VD:sơn,quốc,hà……….
Có mấy lọai từ ghép Hán Việt ? Cho ví dụ
Đáp án:Từ ghép Hán Việt có 2 lọai:từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
VD:
ĐL:sơn hà,xâm phạm;CP:ái quốc,thủ môn.
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ? Cho ví dụ.
DP N:
-Cĩ tru?ng h?p gi?ng v?i tr?t t? t? ghp thu?n Vi?t:y?u t? chính d?ng tru?c,y?u t? ph? d?ng sau.VD:h?u ích,b?o m?t,phịng h?a.
-Cĩ tru?ng h?p khc v?i tr?t t? t? ghp thu?n Vi?t:y?u t? ph? d?ng tru?c,y?u t? chính d?ng sau.VD:thi nhn,d?i th?ng,tn binh.
a)Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt(in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự(ghi trong ngoặc đơn)?
-Phụ nữ Việt Nam anh hùng,bất khuất,trung hậu,đảm đang.(đàn bà)
-Cụ là nhà cách mạng lão thành.Sau khi cụ từ trần,nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi.(chết,chôn)
-Bác sĩ đang khám tử thi.(xác chết).
b)Các từ Hán Việt(in đậm)tạo được sắc thái gì cho đọan văn trích dưới đây?
Yết Kiêu: đến kinh đô Thăng Long,yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua:Trẫm cho nhà ngươi một lọai binh khí.
Yết Kiêu:Tâu bệ hạ,thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu:Để dùi thủng chiến thuyền của giặc,vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Ghi nhớ:
Trong nhiều trường hợp,người ta dùng từ Hán Việt để:
-Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn kính.
-Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm gíac thô tục,ghê sợ.
-Tạo sắc thái cổ,phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
Theo em,trong mỗi cặp câu dưới đây,câu nào có cách diễn đạt hay hơn?Vì sao?
a)-Kì thi này con đạt lọai giỏi.Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kì thi này con đạt lọai gỉoi,mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
b)-Ngòai sân,nhi đồng đang vui đùa.
-Ngòai sân, trẻ em đang vui đùa.
Ghi nhớ:Khi nói hoặc viết,không nên lạm dụng từ Hán Việt,làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên,thiếu trong sáng,không phù hợp với hòan cảnh giao tiếp.
1)Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
(thân mẫu,mẹ)
-Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa.......như nước trong nguồn chảy ra.
-Nhà máy dệt Kim Vinh mang tên Hòang Thị Loan-………….-Chủ tịch Hồ Chí Minh.
(phu nhân,vợ)
-Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và……………… -Thuận……thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
phu nhân.
vợ
mẹ
thân mẫu
(lâm chung,sắp chết)
-Con chim…………..thì tiếng kêu thương.
-Con người…………. thì lời nói phải.
-Lúc …………. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
(gíao huấn,dạy bảo)
-Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời……………. của Chủ tịch Hồ Chí Minh:cần,kiệm,liêm,chính,
chí công vô tư.
-Con cái cần phải nghe lời…………của cha mẹ.
sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
2)T?i sao ngu?i Vi?t Nam thích dng t? Hn Vi?t d? d?t tn ngu?i,tn d?a lí?
Đáp án:Từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
3)Đọc đọan văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu-Trọng Thủy,tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải.Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc,nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần,quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều,nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác.Triệu Đà thấy dùng binh không lợi,bèn xin giảng hòa với An Dương Vương,và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân,nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu,Trọng Thủy gặp được Mị Châu,một thiếu nữ mày ngài mắt phượng,nhan sắc tuyệt trần,con gái yêu của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan)
Đáp án:giảng hòa,cầu thân,hòa hiếu,nhan sắc tuyệt trần.
4)Nhận xét về việc dùng các từ Hán Vịệt(in đậm) trong những câu sau:
-Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé!
-Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài.Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì,mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trên cho phù hợp với hòan cảnh giao tiếp bình thường.
bảo vệ >giữ gìn ; mĩ lệ >đẹp đẽ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Trung Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)