Bài 5. Từ Hán Việt
Chia sẻ bởi Hoa Dien Vi |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô về dự giờ tiết học của lơp chúng em.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Thế nào là đại từ? Phân loại đại từ?
Ngôi
Số
Tao, tôi, ta, mình, ...
chúng tôi, chúng ta,...
chúng mày, bọn mày, ...
nó, hắn, y, ...
chúng nó, bọn nó, ...
mày, bạn, ...
2/ Điền vào những chỗ trống để hoàn chỉnh sơ đồ sau:
TỪ MƯỢN
Mượn từ tiếng........
HÁN
Mượn từ tiếng………..
ÂU – MỸ
I - ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT
Nhan đề bài thơ chữ Hán "Nam quốc sơn hà" có mấy từ Haùn Vieät?
Có 2 từ: nam quốc, sơn hà.
nam quốc (2 tiếng: nam + quốc)
sơn hà (2 tiếng: sơn + hà)
Các tiếng được dùng để cấu tạo nên từ ghép Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt.
1 từ Hán Việt được tạo bởi nhiều tiếng.
1 từ Hán Việt được tạo bởi nhiều tiếng.
Đơn vị cấu tạo nên từ ghép thuần Việt được gọi là tiếng, thế tại sao không gọi đơn vị cấu tạo nên từ ghép Hán Việt cũng là tiếng Hán Việt?
Tiết 18 : T? HN VI?T
Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì? Tiếng nào được dùng như một từ đơn để đặt câu?
Nam: Phöông Nam,nöôùc Nam, ngöôøi mieàn Nam
->Coù theå duøng ñoäc laäp.
Sơn :nuùi ; Haø :soâng ; Quoác:nöôùc .
Chỉ có thể nói: Hai dãy núi.
Không thể nói: Hai dãy sơn...
Chỉ có thể nói: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nước
Không thể nói: Nguyễn Đình chiểu là một nhà thơ yêu quốc.
->Vì vaäy caùc tieáng “sôn,haø,quoác”khoâng duøng ñoäc laäp maø duøng ñeå taïo töø gheùp.
Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về các yếu tố Hán Việt? (Chúng có khả năng sử dụng độc lập không?).
Từ việc điền nghĩa và hiểu nghĩa của yếu tố "thiên" "đại" như trên em có kết luận gì?
Ghi nhớ SGK/69.
Yếu tố Hán Việt tham gia cấu tạo từ Hán Việt. Những từ ghép Hán Việt có gì giống và khác từ ghép đã học...
Điền nghĩa của yếu tố "thiên“, “đại” trong các từ:
thiên thư: vĩ đại:
thiên niên kỉ: đại diện:
thiên đô: hiện đại:
trời
nghìn
dời
lớn
thay
thời
II – TỪ GHÉP HÁN VIỆT
Hãy nhắc lại các kiến thức về từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập đã học ở bài trước ?
+ Từ ghép chính phụ: Tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Từ ghép đẳng lập: Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
1. Phân loại từ ghép Hán Việt:
- Từ ghép đẳng lập
- Từ ghép chính phụ.
Hãy xếp các từ sau thành 2 dãy từ ghép H-V chính phụ - đẳng lập: thạch mã, ái quốc, sơn hà, xâm phạm, tái phạm, thủ môn, thiên thư, chiến thắng, giang san.
Xét về loại, từ ghép Hán Việt giống từ ghép thuần Việt như thế nào?
Giống đều có 2 loại ghép đẳng lập và ghép chính phụ.
Xét dãy từ ghép Hán Việt chính phụ ở trên. Xác định (gạch chân) tiếng chính và nhận xét về trật tự tiếng chính và tiếng phụ trong từ ghép chính phụ Hán Việt.
Từ ghép đẳng lập
sơn hà, xâm phạm, giang san
Từ ghép
chính phụ
thạch mã, ái quốc, tái phạm, thủ môn, thiên thư, chiến thắng
2. Trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ.
- Chính trước phụ sau.
- Phụ trước chính sau.
Từ ghép CP:
Tiếng C đứng trước P sau (giống thuần Việt)
Tiếng P đứng trước C sau (khác thuần Việt )
Ghi nhớ SGK/70
III, LUYỆN TẬP
Bài 1.
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm.
+Hoa (1):
bộ phận của cây
Hoa (2):
đẹp
+Phi (1):
bay
Phi (2):
Không
Phi(3):
vợ vua
+Tham (1):
ham muốn
Tham (2):
góp, dự
+Gia (1):
nhà
Gia (2):
thêm vào
Thi tìm nhanh ghi lên bảng đen mỗi yếu tố 3 từ:
quốc:
sơn:
cư:
bại:
Sắp xếp từ:
a) C trước P sau:
b) P trước C sau:
Bài 2
quốc gia, ái quốc, cường quốc, tổ quốc...
sơn hà, giang sơn, sơn hào hải vị, sơn tặc...
vô gia cư, cư xá, du cư...
bại trận, thất bại, chiến bại...
Bài tập 3:
hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng
hỏa.
thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.
DẶN DÒ
1/ Nắm vững kiến thức bài học.
2/ Chú ý luyện tập xác định: từ ghép Hán Việt chính phụ, đẳng lập ; Yếu tố chính, yếu tố phụ.
3/ Chuẩn bị tiếp bài học này cho tiết 2.
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoa Dien Vi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)