Bài 5. Từ Hán Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Bình |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô !
Kiểm tra bài cũ
Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Cho ví dụ?
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
I. Sử dụng từ Hán Việt:
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.(đàn bà)
Tại sao câu này không dùng từ thuần Việt: đàn bà mà dùng từ Hán Việt: phụ nữ?
Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. (chết, chôn)
Tại sao câu này không dùng các từ: chết, chôn mà dùng từ từ trần, mai táng ?
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
- Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết)
- Các em không nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh.
Tại sao hai câu này dùng từ Hán Việt mà không dùng từ ngữ thuần Việt có ý nghĩa tương đương ?
Vậy ngoài sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính, người ta dùng từ Hán Việt để làm gì ?
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Các từ Hán Việt : kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp này ?
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
So sánh các cặp câu
VD 1 : - Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
VD2: - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Theo em trong mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn, vì sao?
Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
I. Sử dụng từ Hán Việt:
II. Luyện tập:
Tiết 24. TỪ HÁN VIỆT
I. Sử dụng từ Hán Việt:
II. Luyện tập:
1 . Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống :
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Nhà máy dệt kim Vinh tên Hoàng Thị Loan - thân mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
Con chim sắp chết thì tiếng kêu thương,
Con người sắp chết thì nói lời phải.
Lúc lâm chung ông cụ dặn con cháu phải thương yêu nhau.
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời giáo huấn của Chủ tịch Hồ chí Minh : cần, kiệm, liêm, chính,chí công, vô tư.
Con cái cần phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ.
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý vì mang sắc thái trang trọng.
3. Những từ Hán Việt: giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu và cụm từ nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
4. Việc sử dụng từ Hán Việt trong các câu không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, cho nên thiếu tự nhiên.
Thay bảo vệ bằng giữ gìn, thay mĩ lệ bằng đẹp đẽ.
Soạn bài Đặc điểm của văn
biểu cảm
Xin cám ơn quý thầy cô đã dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)