Bài 5. Từ Hán Việt

Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Hân | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LiỆT CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH!



Kiểm tra bài cũ
Cho biết đại từ là gì ? Đại từ có mấy loại?
Em hãy cho ví dụ
- Đại từ là dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động tính chất,…được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Trong câu, đại từ có thể đảm nhiệm vai trò chủ ngữ; trong cụm từ, đại từ có thể đảm nhiệm vai trò phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.
- Đại từ để trỏ được dùng để:
Trỏ người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất, sự việc. Đại từ trỏ người, sự vật gọi là đại từ xưng hô.
- Đại từ để hỏi dùng để hỏi người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất, sự vật.
Đáp án:
Tuần 5 Tiết 18

TỪ HÁN VIỆT
1/. Tìm hiểu chung
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà Nam đế cư,
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm,
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.

Các tiếng có gạch chân nghĩa là gì? Tiếng nào dùng như một từ đơn để đặt câu, tiếng nào không?
Nam: Phương Nam
Quốc: Nước
Sơn: Núi
Hà: Sông
Yếu tố Hán Việt dùng tạo từ ghép
Từ đơn
Những từ không được dùng như một từ đơn thì gọi là gì?
a/. Khái niệm yếu tố Hán Việt.
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”.
Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
Thiên niên kỉ, thiên lý mã
( Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Nghìn
Dời
Em có nhận xét gì về các từ thiên ở trên?
Đồng âm mà khác nghĩa


a/. Khái niệm yếu tố Hán Việt.
Như vậy theo em tiếng để cấu tạo nên từ Hán Việt thì gọi là gì?
Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi
là yếu tố Hán Việt.
Theo em có phải các yếu tố hán Việt nào cũng được dùng thành từ độc lập? Nếu không thì để làm gì?
Phần lớn yếu tố Hán Việt không
được dùng độc lập như từ mà chỉ
dùng để tạo từ ghép.
Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
Em còn nhận xét gì về các yếu tố hán Việt nửa?
thiên thư
thiên niên kỉ, thiên lý mã
thiên đô
Ví dụ:
Quốc: Nước
Sơn: Núi
Hà: Sông
Yếu tố Hán Việt dùng tạo từ ghép
Sơn hà, nam quốc, ái quốc
Em thử giải thích nghĩa các yấu tố Hán Việt sau: tứ, hải, giai, huynh, đệ.
Tứ: 4
Hải: biển
Giai: đều
Huynh: anh
Đệ: em
b/. Các loại từ ghép Hán Việt
Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang sơn (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
Từ ghép đẳng lập.
Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ?
Từ ghép chính phụ
Trật tự các yếu tố này như thế nào?
Yếu tố chính đứng trước, Yếu tố phụ đứng sau.
ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Các yếu tố thiên thư, bạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì ?
Từ ghép chính phụ
Trật tự của chúng?
Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
thiên thư, bạch mã, tái phạm
Qua đây em có nhận xét gì về trật tự của các yếu tố Hán Việt trong từ ghép Hán Việt so với trật tự các tiếng trong từ ghép mà chúng ta đã được học?
2/. Luyện tập
Bài 1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt.
Hoa 1: chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữ tính của cây.
Hoa 2: cái để trang sức, bề ngoài cho đẹp.
Phi 1: bay
Phi 2: trái với lẽ phải.
Phi 3: vợ thứ của vua.
Tham 1: ham muốn.
Tham 2: tham gia, dựa vào.
Gia 1: nhà.
Gia 2: thêm vào.
hoa 1.
hoa 2.
phi 1.
phi 2.
phi 3.
tham 1.
tham 2.
gia 1.
gia 2.
Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ, quốc ca, quốc huy, quốc kỳ.
Sơn: sơn hà, giang sơn..
Cư: cư trú, an cư, định cư, cư xá.
Bại: thảm bại, đại bại, thất bại, bại vong.
Bài 2: Tìm từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố hán Việt.
Quốc, sơn, cư
Dặn dò
Về nhà làm bài tập 3, 4.
Xem lại văn miêu tả và tự sự.
Xem lại các bước làm bài văm miêu tả.
Xin chân thành cám ơn
quý thầy cô giáo và các em học sinh!
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ!
Bình Thạnh 9/2010
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Hân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)