Bài 5. Từ Hán Việt

Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Thuận | Ngày 28/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Bài giảng Ngữ Văn 7
Chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết thao giảng minh hoïa chuyeân ñeà .
NGÀY DẠY:26/9/2013
GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ PHƯỢNG HỒNG
TỔ: VĂN -NHẠC
NĂM HỌC: 2013-2014
Học thuộc lòng bài thơ “Sông núi nước nam” phần phiên âm và dịch thơ.
Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật .
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Vd1:
Nam quốc sơn hà nam đế cư

Tiệt nhiên định phận tại thiên thư

Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm

Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
Nam quốc sơn hà
Nhan đề bài thơ gồm có mấy tiếng? Có bao nhiêu từ?
nam , quốc
sơn , hà
nam + quốc = nam quốc
sơn + hà = sơn hà

Yếu tố Hán Việt
(?) Em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt?
Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt.Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Vd1:

nam : phương nam
(?) Hãy cho biết nghĩa của các yếu tố: nam, quốc , sơn , hà?
quốc : nước
sơn : núi
hà : sông
(?) Yếu tố nào dùng độc lập một mình, yếu tố nào không ?
 Dùng độc lập một mình
 Không dùng độc lập
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Vd1:

 Dùng độc lập một mình
quốc : nước
nam + quốc = nam quốc
sơn + hà = sơn hà
Yếu tố Hán Việt
 Không dùng độc lập
nam : phương Nam
1.Cụ là nhà thơ yêu quốc.
2.Mới ra tù Bác đã tập leo sơn.
3.Nó nhảy xuống hà cứu người chết đuối.
1.Cụ là nhà thơ yêu nước.
2.Mới ra tù Bác đã tập leo núi.
3.Nó nhảy xuống sông cứu người chết đuối.
sơn : núi
hà : sông
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Vd1:

Hoa , quả , bút , học , tập…:
Học là nhiệm vụ và quyền lợi của học sinh.
 Dùng độc lập như một từ
Học tập , học hành , … Dùng để tạo từ ghép
(?) Nhận xét về cách dùng yếu tố Hán Việt?
* Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà dùng để tạo từ ghép.Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập…có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Vd1:

 Dùng độc lập một mình
quốc : nước
nam + quốc = nam quốc
sơn + hà = sơn hà
Yếu tố Hán Việt
 Không dùng độc lập
nam : phương Nam
sơn : núi
hà : sông
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Vd 2:
niên kỉ , lí mã
( Lí Công Uẩn ) đô về Thăng Long
 nghìn
 dời
thiên
thiên
 Yếu tố Hán Việt đồng âm
(?) Nhận xét của em về nghĩa của yếu tố Hán Việt đồng âm?
thiên
* Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Bài tập nhanh:
Giải thích ý nghĩa các yếu tố Hán Việt trong thành ngữ: Tứ hải giai huynh đệ .
Tứ: bốn
Hải : biển
Giai : đều
Huynh : anh
Đệ : em
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
nào?
1. Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc loại từ ghép
sơn hà: núi + sông
, xâm phạm: chiếm + lấn
, giang san: sông + núi
 đẳng lập
2a. Các từ: ái quốc , thủ môn , chiến thắng
ái quốc: yêu + nước
, thủ môn: giữ + cửa
chiến thắng: đánh + thắng
 Từ ghép chính phụ
(?) Nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép loại này?
:C - P
ái
thủ
chiến
2b. Các từ: thiên thư, thạch mã
thiên thư: trời + sách
, thạch mã: đá+ ngựa
Từ ghép chính phụ
(?) Trật tự các yếu tố Hán Việt trong trường hợp này?
:P - C
thư

(?) Có mấy loại từ ghép?
Từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
(?) Xét về loại, từ ghép chính phụ có mấy loại?
Có hai loại: yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng sau và yếu tố phụ đứng trước,yếu tố chính đứng sau.
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Bài tập nhanh:
Phân loại nhóm từ sau thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ:Thiên địa, đại lộ, hải đăng, tân binh, nhật nguyệt, hoan hỉ, ngư nghiệp
-Từ ghép đẳng lập: thiên địa, nhật nguyệt, hoan hỉ.
-Từ ghép chính phụ: đại lộ, hải đăng, tân binh, ngư nghiệp
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Từ Hán Việt
Đơn vị cấu tạo từ
Hán Việt
Từ ghép
Hán Việt
Tiếng để tạo từ Hán Việt
gọi là yếu tố Hán Việt
Yếu tố Hán Việt không
dùng độc lập một mình
mà dùng để tạo từ ghép
Yếu tố Hán Việt đồng âm
nhưng khác nghĩa
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
C- P
P- C
Luyện tập
1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:
Hoa1 :hoa quả, hương hoa
Hoa2 : hoa mĩ, hoa lệ
Phi1 :phi công, phi đội
Phi2 : phi pháp, phi nghĩa
Phi3 : cung phi, vương phi
Tham1:tham vọng, tham lam
Tham2 :tham gia, tham chiến
Gia1 :gia chủ, gia súc
Gia2:gia vị, gia tăng.
=> sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính
=>phồn hoa bóng bẩy, đẹp
=>bay
=>trái lẽ phải pháp luật
=>vợ thứ vua
=>nhà
=>thêm vào
=> ham muốn
=>dự vào
2.Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt quốc,sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà)
Mẫu: quốc: Quốc gia, cường quốc...
Sơn:sơn hà, giang sơn....
Cư: cư trú, an cư.....
Bại: thất bại, đại bại.....
Luyện tập
3.Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm thích hợp:
- Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:
phòng hỏa, hữu ích, phát thanh, bảo mật
- Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:
thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi
LUYỆN TẬP
4. Tìm 5 tù ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau, 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
* P – C: kim âu, nam quốc, thạch mã…
* C – P: đại lộ, hải đăng, ngư nghiệp…
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ 1, 2.
Làm các bài tập vào vở
Chuẩn bị bài :Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
Nhu cầu biểu cảm của con người.
Đặc điểm chung của văn biểu cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Thuận
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)