Bài 5. Từ Hán Việt

Chia sẻ bởi Nguễn Thị Quyên | Ngày 28/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quí thầy cô về dự tiết thao giảng
Môn Ngữ văn Lớp 7/1
GV: NGUYỄN THỊ QUYÊN
Kiểm tra bài cũ

Có hai loại đại từ: + Đại từ để trỏ.
+ Đại từ để hỏi.
Câu hỏi: * Có mấy loại đại từ.
* Xác định đại từ trong các ví dụ sau: Cho biết chúng thuộc loại nào?
1. Ai làm cho khói lên trời
Mưa rơi xuống đất cho người biệt li ?
2. Con ngựa đang gặm cỏ. Bỗng nó ngẩng đầu lên hí vang.
2
+ Ai → Đại từ để hỏi.
+ Nó → Đại từ để trỏ.
Tuần 5.
Tiết 18.
TỪ HÁN VIỆT
Tiếng Việt:
3
- Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì?
- Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không?
- Chỉ ra các từ Hán Việt trong ví dụ sau:
Nước ta là một nước nông nghiệp có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Môi trường sống có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của mỗi cá nhân.
Các từ Hán Việt: nông nghiệp, khí hậu, nhiệt đới, môi trường, sức khỏe, cá nhân
- Em có nhận xét gì về số lượng từ Hán Việt trong tiếng Việt?
SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT
1. Cụ là nhà thơ yêu nước.
2. Mới ra tù Bác đã tập leo núi.
3. Nó nhảy xuống sông cứu người chết đuối.
1. Cụ là nhà thơ yêu quốc.
2. Mới ra tù Bác đã tập leo sơn.
3. Nó nhảy xuống hà cứu người chết đuối.
A
B
Có thể dùng độc lập
Không thể dùng độc lập
? Em có nhận xét gì về các yếu tố Hán Việt:
hoa, quả, bút, bảng, học, tập …
Có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
Ví dụ: + Bông hoa này đẹp quá! -> Dùng độc lập
+ Hoa hồng, hoa giấy… -> Tạo từ ghép
+ Mời em lên bảng. -> Dùng độc lập
+ Bảng điểm, bảng thông báo… -> Tạo từ ghép
- Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
Thiên niên kỉ, thiên lí mã
(Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Một nghìn
Dời
- Em có nhận xét gì về các yếu tố Hán Việt đồng âm?
Kết luận: ghi nhớ/ SGK trang 69
Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,… có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
Có nhiều yêú tố Hán việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
1. Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập ?
+ Sơn hà :
sơn (núi) + hà (sông)
+ Xâm phạm :
xâm (chiếm) + phạm (lấn)
+ Giang san :
giang (sông) + san (núi)
Từ ghép đẳng lập
+ Ái quốc:
2. a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ? Yếu tố nào đứng trước, yếu tố nào đứng sau?
ái (yêu) + quốc (nước)
+ Thủ môn:
thủ (giữ) + môn (cửa)
+ Chiến thắng:
chiến (đánh)+thắng (được)
C
C
C
p
p
p
Từ ghép chính phụ : chính trước, phụ sau
2b). Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì ? Yếu tố nào đứng trươc yếu tố nào đứng sau?
+ Thiên thư:
thiên (trời) + thư (sách)
+ Thạch mã:
thạch (đá) + mã (ngựa)
+ Tái phạm:
tái (lặp lại) + phạm (sai trái)
p
C
p
p
C
C
Từ ghép chính phụ: phụ trước, chính sau
Kết luận: Ghi nhớ/SGK trang 70
Cũng như từ ghép thuần Việt, từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:
Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trươc, yếu tố phụ đứng sau;
Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Luyện tập
1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:
Hoa1 : hoa quả, hương hoa
Hoa2 : hoa mĩ, hoa lệ
Phi1 : phi công, phi đội
Phi2 : phi pháp, phi nghĩa
Phi3 : cung phi, vương phi
Tham1 : tham vọng, tham lam
Tham2 : tham gia, tham chiến
Gia1 : gia chủ, gia súc
Gia2 : gia vị, gia tăng
sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính.
phồn hoa bóng bẩy, đẹp.
bay.
trái lẽ phải pháp luật.
vợ thứ của vua.
nhà.
thêm vào.
ham muốn.
dự vào.
15
III. Luyện tập
2. Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (Trong bài “Nam quốc sơn hà”).

Mẫu: quốc: Quốc gia, cường quốc...
16
Quốc
Sơn

Bại
Bài tập nhóm
gia
ngữ
kì
tế
ca
hà
lâm
mài
thủy
nữ
sĩ
định
trú
ngụ
gia
chiến
vong
trận
tướng
thất
III. Luyện tập
3. Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm thích hợp:
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:

b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:
hữu ích, phát thanh, phòng hoả, bảo mật.
thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.
18
Hướng dẫn học tập ở nhà
Học thuộc bài.
Làm các bài tập còn lại vào vở.
Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”.
19

Một số món trong ăn bữa ăn thường ngày?
Chúc thầy cô sức khỏe!
Chúc các em học tốt!
20
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguễn Thị Quyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)