Bài 5. Từ Hán Việt

Chia sẻ bởi Lê Thị Tiến | Ngày 28/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 7
Giáo viên: Lê Thị Tiến
Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là đại từ?
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ,…
Có mấy loại đại từ? Nêu công dụng từ loại.
Có hai loại đại từ: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
- Đại từ để trỏ dùng để:
+Trỏ người, sự vật, (gọi là đại từ xưng hô).
+Trỏ số lượng.
+Trỏ hoạt động, tính chất của sự việc.
- Đại từ để hỏi dùng để:
+Hỏi về người, sự vật.
+Hỏi về số lượng.
+Hỏi về hoạt động, tính chất của sự việc.
Giới thiệu bài :
Đây là hình ảnh của một câu đối ngày tết. Em hãy đọc câu đối đó.
Vận dung kiến thức đã học về từ mượn năm lớp 6, em hãy chỉ ra các từ Hán Việt được sử dụng trong câu đối đó
=> Hạnh phúc, bình an, xuân, vinh hoa, phú quý
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về đặc điểm cấu tạo từ Hán Việt và các loại từ ghép Hán Việt.
TỪ HÁN VIỆT
Tiết 18- Bài:
Hướng dẫn thoe dõi và ghi chép
-Trên màn hình: phần bên trái có khung màu xanh, đó là phần ghi nội dung bài học. Phần bên phải là hệ thống câu hỏi để chúng ta tìm hiểu nội dung kiến thức.
-Sử dụng bài soạn ở nhà và SGK/69,70,71 để trả lời các câu hỏi tìm hiểu.
- Kết hợp việc theo dõi màn hình, phát biểu và ghi chép chính xác
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
1- Tìm hiểu bài:
*Đọc bài thơ chữ Hán“Nam quốc sơn hà” và trả lời các câu hỏi:
*Đọc bài thơ chữ Hán:
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư
Nhan đề bài thơ gồm mấy từ? Mỗi từ có mấy tiếng?
=>Nhan đề bài thơ gồm 2 từ: Nam quốc, sơn hà.
- Mỗi từ gồm 2 tiếng: Nam, quốc, sơn, hà
Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là gì?
=> Gọi là yếu tố Hán Việt
Vậy em hiểu gì về yếu tố Hán Việt?
=>Yếu tố Hán Việt là đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
1- Tìm hiểu bài:
*Đọc bài thơ chữ Hán“Nam quốc sơn hà” và trả lời các câu hỏi:
Câu 1:
a/ Giải nghĩa:
+ Nam: phương Nam.
+ quốc: nước.
+ sơn: núi.
+ hà: sông.
b/ Đặc điểm:
+ Nam: có thể dùng độc lập.
+ quốc, sơn, hà: không thể dùng độc lập.
Các yếu tố Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì?
Các yếu tố Hán Việt đó, yếu tố nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu, yếu tố nào không?
Nam: dùng độc lập. Ví dụ phía Nam, miền Nam
Sơn, hà, quốc: không dùng độc lập.
-Không thể nói “Nước ta có nhiều sơn, nhiều hà”
- Không thể nói “Tôi yêu quốc”
Bài tập nhanh
Đọc đoạn thơ sau và chỉ ra các từ Hán Việt có trong đoạn thơ:
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh
Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân
=>Các từ Hán Việt có trong đoạn thơ là:
bộ hành
thanh minh,
tiết,
lễ,
tảo mộ,
hội,
đạp thanh,
yến anh,
xuân
Qua các ví dụ trên, em rút ra nhận xét gì về các yếu tố Hán Việt?
=>Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
1- Tìm hiểu bài:
*Đọc bài thơ chữ Hán“Nam quốc sơn hà” và trả lời các câu hỏi:
Câu 1:
a/ Giải nghĩa:
+ Nam: phương Nam.
+ quốc: nước.
+ sơn: núi.
+ hà: sông.
b/ Đặc điểm:
+ Nam: có thể dùng độc lập.
+ quốc, sơn, hà: không thể dùng độc lập.
Câu 2:
- “thiên” trong “thiên niên kỉ”, “thiên lí mã” có nghĩa là “nghìn”
- “thiên” trong “thiên đô về Thăng Long”, có nghĩa là “dời”
Tiếng “thiên” trong “thiên thư” có nghĩa là “trời”. Tiếng “thiên” trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
+thiên niên kỉ, thiên lí mã
+Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long
-thiên niên kỉ (ngàn năm), thiên lí mã (ngàn dặm)=> “Thiên” có nghĩa là “nghìn”)
“thiên đô về Thăng Long” (dời đô về Thăng Long)=> “Thiên” có nghĩa là “dời”
Các từ “thiên” trong các trường hợp này khi phát âm thì giống nhau nhưng nghĩa lại khác nhau hoàn toàn. Đây là hiện tượng gì?
=>Hiện tượng đồng âm khác nghĩa
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
1- Tìm hiểu bài:
2- Ghi nhớ :
(SGK/69)
Nêu các đặc điểm của yếu tố Hán Việt.
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
II. Từ ghép Hán Việt:
1- Tìm hiểu bài
*Trả lời câu hỏi:
Trong từ thuần Việt, có những loại từ ghép nào? Cho biết đặc điểm của mỗi loại?
+Từ ghép chính phụ: Tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+Từ ghép đẳng lập: Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
Câu 1: Giải nghĩa các từ Hán Việt sau: sơn hà, xâm phạm, giang san. Các từ đó là từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
+ sơn hà: sông núi.
+ xâm phạm: chiếm lấn.
+ giang san: núi sông
-> Đây là các từ ghép đẳng lập.
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
II. Từ ghép Hán Việt:
1- Tìm hiểu bài
Câu 1:
Các từ “sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san” là các từ ghép đẳng lập.
*Trả lời câu hỏi:
Trong từ thuần Việt, có những loại từ ghép nào? Cho biết đặc điểm của mỗi loại?
+Từ ghép chính phụ: Tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+Từ ghép đẳng lập: Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
Câu 1: Giải nghĩa các từ Hán Việt sau: sơn hà, xâm phạm, giang san. Các từ đó là từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
+ sơn hà: núi sông.
+ xâm phạm: chiếm lấn.
+ giang san: sông núi.
-> Đây là các từ ghép đẳng lập.
Câu 2a: Giải nghĩa các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng và cho biết các từ đó thuộc loại từ ghép gì?
+ ái quốc: yêu nước.
+ thủ môn: giữ cửa.
+ chiến thắng: đánh thắng.
-> Đây là các từ ghép chính phụ.
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
II. Từ ghép Hán Việt:
1- Tìm hiểu bài
Câu 1:
Các từ “sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san” là các từ ghép đẳng lập.
Câu 2a:
Các từ “ái quốc”, “thủ môn”, “chiến thắng” là các từ ghép chính phụ.
*Trả lời câu hỏi:
Trong từ thuần Việt, có những loại từ ghép nào? Cho biết đặc điểm của mỗi loại?
+Từ ghép chính phụ: Tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+Từ ghép đẳng lập: Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
Câu 1: Giải nghĩa các từ Hán Việt sau: sơn hà, xâm phạm, giang san. Các từ đó là từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
+ sơn hà: núi sông.
+ xâm phạm: chiếm lấn.
+ giang san: sông núi.
-> Đây là các từ ghép đẳng lập.
Câu 2a: Giải nghĩa các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng và cho biết các từ đó thuộc loại từ ghép gì?
+ ái quốc: yêu nước.
+ thủ môn: giữ cửa.
+ chiến thắng: đánh thắng.
-> Đây là các từ ghép chính phụ.
Từ ghép Hán Việt giống từ ghép thuần Việt như thế nào?
=>đều có 2 loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
II. Từ ghép Hán Việt:
1- Tìm hiểu bài
Câu 1:
Các từ “sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san” là các từ ghép đẳng lập.
Câu 2a:
- Các từ “ái quốc”, “thủ môn”, “chiến thắng” là các từ ghép chính phụ.
-Các từ ghép chính phụ này có yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ.
Trật tự các yếu tố trong các từ “ái quốc”, “thủ môn”, “chiến thắng” có giống trật tự trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?
=>Trật tự các yếu tố trong các từ này giống trật tự trong từ ghép thuần Việt, có yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ.
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
II. Từ ghép Hán Việt:
1- Tìm hiểu bài
Câu 1:
Các từ “sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san” là các từ ghép đẳng lập.
Câu 2a:
- Các từ “ái quốc”, “thủ môn”, “chiến thắng” là các từ ghép chính phụ.
-Các từ ghép chính phụ này có yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ.
Câu 2b:
Các từ ghép chính phụ “thiên thư”, thạch mã”, “tái phạm” có yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính.
Giải nghĩa các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm và cho biết các từ đó thuộc loại từ ghép gì?
Trật tự các yếu tố trong các từ này có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại?
+ thiên thư: sách trời.
+ thạch mã: ngựa đá.
+ tái phạm: tiếp tục phạm lỗi.
=>từ ghép chính phụ
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
II. Từ ghép Hán Việt:
1- Tìm hiểu bài
2- Ghi nhớ:
(SGK/ 70)
Qua đó em cho biết, từ ghép Hán Việt có gì giống và khác so từ ghép thuần Việt?
Tiết 18:
TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
II. Từ ghép Hán Việt:
III. Luyện tập:
Luyện tập:
Bài 1 :
*Đọc bài tập:
*Trả lời bài tập:
- Hoa(1) : hoa quả, hương hoa
Hoa(2): hoa mĩ, hoa lệ
Phi(1): phi công, phi đội
Phi(2): phi pháp, phi nghĩa
Phi(3): cung phi, vương phi
-Tham(1): tham vọng, tham lam
Tham(2): tham gia, tham chiến
Gia(1): gia chủ, gia súc
- Gia(2): gia vị, gia tăng
->chỉ sự vật
- >chỉ sự bóng bẩy đẹp đẽ.
->bay
->trái với lẽ phải.
->vợ thứ của vua.
->ham muốn
->góp mặt, tham dự vào.
->nhà
->thêm vào.
Luyện tập:
Bài 2 :
*Đọc bài tập:
* Thi tìm nhanh mỗi yếu tố 3 từ:
quốc:
sơn:
cư:
bại:
Tổ quốc...
quốc gia,
ái quốc,
cường quốc,
sơn tặc...
sơn hà,
giang sơn,
sơn hào hải vị,
du cư...
vô gia cư,
cư xá,
chiến bại...
bại trận,
thất bại,
Luyện tập:
Bài 3 :
*Đọc bài tập:
*Xếp các từ vào 2 nhóm: hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa
a) Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:

b) Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:
phòng hỏa
hữu ích,
phát thanh,
bảo mật,
thi nhân,
đại thắng,
tân binh,
hậu đãi,
Luyện tập:
Bài 4 :
*Đọc bài tập:
-Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:

-Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:
thất vọng...
gia hạn;
khai giảng,
khai trương,
thất hứa,
trường giang....
vĩ nhân,
đại thắng,
cao ốc,
tiểu khê;
TIẾT HỌC KẾT THÚC. TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)