Bài 5. Từ Hán Việt

Chia sẻ bởi Lưu Thị Thảo | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
I.Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Nam quốc sơn hà nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư
1.Ví d? 1: Sgk/69
Nam :phương nam
Quốc : nước
Sơn : núi
Hà : sông
Trong 4 tiếng ,tiếng nào có thể
dùng như một từ đơn để đặt
câu ( dùng độc lập), tiếng nào
không?
Nam: Phương Nam,nước nam,
người miền nam.
Có thể dùng độc lập.
Quốc: Nước
Sơn : Núi
Hà : Sông
Không dùng độc lập.
Tìm các từ ghép Hán Việt có sử dụng các yếu tố Hán Việt: quốc, sơn, hà. Đặt câu với từ Hán Việt vừa tìm được.
Quốc gia, quốc kì, quốc ca, quốc dân, …
Sơn hà, Sơn Tinh, sơn thần, sơn thủy, …..
Hà bá, Hoàng Hà, sơn hà,…
*Trong Tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
I.Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Yếu tố thiên trong:
Thiên thư:
Thiên niên kỉ:
Thiên đô về Thăng Long:
? Em có nhận xét gì về các yếu tố Hán Việt trên ?
trời
nghìn
dời
Bài tập nhanh : Giải nghĩa từ thiên trong thiên vị, thiên kiến? Đặt câu với các từ đó ?
Thiên trong thiên vị, thiên kiến có nghĩa là nghiêng,lệch.
Trọng tài thường thiên vị đội chủ nhà.

Không nên có thiên kiến khi đánh giá người khác.
Ghi nhớ: SGK/T69
- Trong Tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bảng, bút, học tập,.. Có lúc được dùng độc lập như một từ.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
Tiết 18: TỪ HÁN VIỆT
Dựa vào kiến thức đã học,em hãy xếp c�c từ Hán Việt sau thành 2 loại từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
Sơn hà ,x�m ph?m,ái quốc ,thạch mã, giang san ,thiên thư ,thủ môn, chi?n th?ng,t�i ph?m.
Từ ghép đẳng lập: sơn hà, giang sơn, xâm phạm
Từ ghép chính phụ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng, thiên
thư, thạch mã, tái phạm.
THẢO LUẬN NHÓM TỔ 3 PHÚT:
1.Em có nhận xét gì về trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt trên ?
2.So sánh trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt với trật tự của các tiếng trong từ ghép thuần Việt?
Từ ghép chính phụ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng, thiên thư, thạch mã, tái phạm.
Nhóm : ái quốc, thủ môn, chiến thắng có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
Nhóm : Thiên thư, thạch mã, tái phạm có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
ái quốc, thủ môn, chiến thắng, thiên thư, thạch mã, tái phạm.
Từ ghép chính phụ.
Từ ghép chính phụ Hán Việt có mấy trường hợp ?
Bài tập nhanh : Xếp các từ sau đây vào hai nhóm : Ghép đẳng lập và ghép chính phụ : Thiên địa,đại lộ,khuyển mã,hải đăng,kiên cố,tân binh,nhật nguyệt,quốc kì,hoan hỉ,ngư nghiệp.
Từ ghép đẳng lập : Thiên địa, khuyển mã, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ.

Từ ghép chính phụ: Đại lộ, hải đăng, tân binh, quốc kì, ngư nghiệp.
III.Luyện tập:
1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:
Hoa1 :hoa quả, hương hoa
Hoa2 : hoa mĩ, hoa lệ
Phi1 :phi công, phi đội
Phi2 : phi pháp, phi nghĩa
Phi3 : cung phi, vương phi
Tham1:tham vọng, tham lam
Tham2 :tham gia, tham chiến
Gia1 :gia chủ, gia súc
Gia2:gia vị, gia tăng.
III.Luyện tập:
1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:
Hoa1 :hoa quả, hương hoa
Hoa2 : hoa mĩ, hoa lệ
Phi1 :phi công, phi đội
Phi2 : phi pháp, phi nghĩa
Phi3 : cung phi, vương phi
Tham1:tham vọng, tham lam
Tham2 :tham gia, tham chiến
Gia1 :gia chủ, gia súc
Gia2:gia vị, gia tăng.
=> cơ quan sinh sản hữu tính
=>phồn hoa bóng bẩy, đẹp
=>bay
=>trái lẽ phải pháp luật
=>vợ thứ của vua
=> ham muốn
=>dự vào
=>nhà
=>thêm vào
III.Luyện tập:
2.Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt quốc,sơn, cư,bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà)
Mẫu:quốc: Quốc gia, cường quốc...
Sơn:sơn hà, giang sơn....
Cư: cư trú, an cư.....
Bại: thất bại, đại bại.....
III.Luyện tập:
3.Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm thích hợp:
a.Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b.Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
-Yếu tố chính đứng trước : hữu ích,phát thanh, phòng hoả ,bảo mật
-Yếu tố chính đứng sau : thi nhân ,đại thắng,tân binh, hậu đãi .
ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
Thiên thời ,địa lợi, nhân hòa
Gần xa xin chúc mọi nhà yên vui.
Nhân đây xin có mấy lời
Đố về thiên để mọi người đón chơi.
Thiên gì quan sát bầu trời?
Thiên văn
Sai đâu đánh đó suốt đời thiên chi?
Thiên lôi.
Thiên gì là hãng bút bi?
Thiên Long.
Thiên gì vun vút bay đi chói lòa?
Thiên thạch.
Thiên gì ngàn năm trôi qua?
Thiên niên kỉ.
Thiên gì hạn hán phong ba hoành hoành?
Thiên tai.
Thiên gì hát mãi bài ca muôn đời?
Thiên thu.
Thiên gì mãi mãi đi xa?
Thiên di.
Thiên gì nổi tiếng khắp nơi
Thế gian cũng chỉ ít người nổi danh?
Thiên tài.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài : phần ghi nhớ
Làm các bài tập vào vở
Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống nội dung bài học.
* Chuẩn bị bài :Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
-Thế nào là văn bản biểu cảm?
-Văn biểu cảm giống và khác như thế nào với thể văn tự sự, miêu tả?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Thị Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)