Bài 5. Từ Hán Việt

Chia sẻ bởi Tuấn Thị Hiếu | Ngày 28/04/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 22 – Bài 6
TỪ HÁN VIỆT ( tiếp theo )
I/ Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
*Ví dụ ( SGK ): Xét các từ Hán Việt
VD a.
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi
Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, nhân dân địa phương đã chôn cụ trên một ngọn đồi
Bác sĩ đang khám tử thi
Bác sĩ đang khám xác chết
=> Sắc thái trang trọng
=> Sắc thái không trang trọng
=>Thể hiện thái độ tôn kính
=>Thể hiện thái độ thiếu tôn kính
=> Sắc thái tao nhã
=> Cảm giác ghê sợ
Tiết 22 – Bài 6
TỪ HÁN VIỆT ( tiếp theo )
I/ Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
* Ví dụ ( SGK ): Xét các từ Hán Việt
VD a. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính,tạo sắc thái tao nhã, tránh cảm giác ghê sợ

VD b :
- Kinh đô :
Tên gọi thành phố dưới chế độ phong kiến ( nơi vua đóng đô )
- Yết kiến :
Xin gặp nhà vua
- Trẫm :
Ta ( tiếng vua tự xưng )
- Bệ hạ :
Từ dùng gọi vua, khi nói với vua tỏ ý tôn kính
- Thần :
Bề tôi
(Dùng trong xã hội phong kiến)
Tạo sắc thái cổ xưa
* Ghi nhớ 1: SGK/ 82.
Trong nhiều trường hợp, người ta sử dụng từ Hán Việt để:
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
Lưu ý
VD 1
+ Nữ dân quân - Dân quân gái
+ Nước nhà độc lập - Nước nhà đứng một mình

=> Có những cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt có sự phân biệt rõ về sắc thái nghĩa

VD 2
+ Ngoại quốc – Nước ngoài
+ Hải cẩu – Chó biển
+ Khai mạc – Mở màn
=> Có những cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt không phân biệt rõ về sắc thái nghĩa





Tiết 22 – Bài 6
TỪ HÁN VIỆT ( tiếp theo )
I/ Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
2/ Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
* Ví dụ ( SGK )
Dùng từ Hán Việt
Dùng từ thuần Việt
a. Câu 1 : - Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng !

a. Câu 2 : - Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
=> thiếu tôn trong người mẹ, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
=> phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
b. Câu 1 : - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa
b. Câu 2 : - Ngoài sân trẻ em đang nô đùa
=> không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
=> Tự nhiên, trong sáng
* Ghi nhớ 2: SGK/ 83.
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng,không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II) Luyện tập
Bài 1/ Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
1.a Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa …..như nước trong nguồn chảy ra.
b Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan ............. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2 a.Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và………
b.Thuận … thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
3 a. Con chim ………. thì tiếng kêu thương,
Con người …….... thì lời nói phải…
b. Lúc ………… ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
4 a. Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ………… của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, liêm, chính, chí cômg vô tư.
b. Con cái phải nghe lời ……… của cha mẹ.
thân mẫu
mẹ
phu nhân
vợ
sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
Bài 2/ Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
- Dùng từ Hán Việt sẽ có ý nghĩa, trang trọng và đẹp hơn.
- Do thói quen đã có từ lâu đời trong nhân dân
Bài 3/ Các từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn văn ( Sgk – tr 84 )
Cố thủ,giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần
Bài 4/ Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt trong các câu sau đây:
a.Em đi nhớ bảo vệ sức khỏe nhé!
b.Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
 Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
giữ gìn
đẹp đẽ
CỦNG CỐ:

Nhận xét và sửa lại cho hợp lí cách dùng từ Hán Việt trong các câu sau đây:
- Em yêu cầu cô cho em nghỉ học một ngày.
- Ba mẹ khuyên huynh đệ mình phải hòa thuận và thương yêu nhau.
=> Các từ Hán Việt sử dụng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Thay bằng các từ : xin phép, anh em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tuấn Thị Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)