Bài 5. Từ Hán Việt
Chia sẻ bởi Phạm thị hằng |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ Hán Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Môn : Ngữ văn - Lớp 7
GV: PHẠM THỊ TRUNG SƠN
Tiết 22
TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
* Câu hỏi: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cho ví dụ minh họa từng loại.
Từ ghép Hán Việt có 2 loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Ví dụ:
- Từ ghép đẳng lập: sơn hà, nhật nguyệt,.
- Từ ghép chính phụ:
+ Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: quốc gia, thủ quỹ,.
+ Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thiên lí mã, tân binh,.
2
KIỂM TRA MIỆNG
Tiết 22.
TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
Ti?ng Vi?t:
3
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT:
? Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
? Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
? Tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.
a
a). Xét ví dụ:
4
Ví dụ 2: Các từ Hán Việt in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây:
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Dùng từ Hán Việt tạo sắc thái cổ kính.
5
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT:
1. Sử dụng từ Hán Việt d? t?o s?c thái bi?u c?m:
(Ghi nhớ: SGK/83)
b). Nhận xét:
a). Xét ví dụ:
6
* Sắc thái khái quát, trừu tượng (từ thuần Việt không có nghĩa tương đương).
Ví dụ:
- Chỉ bệnh tật: xuất huyết, viêm họng, ung thư,.
- Chỉ tai nạn, chết chóc: hỏa hoạn, thương vong, từ trần,.
- Về chính trị: độc lập, tự do, dân chủ, dân quyền,.
- Về quân sự: tiến công, kháng chiến, du kích,.
- Về toán học: đồng quy, tiếp tuyến, tích phân,.
7
? Tạo sắc thái trang trọng, cổ xưa.
8
* So sánh s?c thái nghĩa của 2 câu sau:
1. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.
2. Quyết chết cho tổ quốc quyết sống.
? T? Hn Vi?t mang s?c thi trang nghim hon.
9
* Luôn tồn tại song song những cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt có sự phân biệt rõ nét về sắc thái nghĩa:
- Ví dụ:
Nữ dân quân - Dân quân gái.
Nước nhà đã độc lập - Nước nhà đã đứng một mình.
Bệnh sốt xuất huyết - Bệnh sốt ra máu.
10
* Có một số trường hợp, tuy là cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt nhưng vẫn không đối lập về sắc thái ý nghĩa (hoặc sự phân biệt không rõ nét)
Ngoại quốc - nước ngoài.
Nhân loại - loài người.
Hải cẩu - chó biển.
Khai mạc - mở màn.
11
- Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê s?.
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT:
1. Sử dụng từ Hán Việt d? t?o s?c thái bi?u c?m:
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
a). Ví dụ:
12
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?
a. - Kỳ thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kỳ thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
b. - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
? Lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
a). Ví dụ:
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
13
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT:
1. Sử dụng từ Hán Việt d? t?o s?c thái bi?u c?m:
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
(Ghi nhớ: SGK/83)
a). Ví dụ:
b). Nhận xét:
(Ghi nhớ: SGK/83)
b). Nhận xét:
a). Ví dụ:
14
* Dùng thừa tư:
Chúc anh lên đường thượng lộ bình an. (Thượng lộ = trên đường).
Mọi thông tin chúng tôi cung cấp đều rõ ràng và minh bạch. (Minh bạch = rõ ràng).
Gia cảnh nhà cô ấy rất khó khăn. (Gia = nhà).
15
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT:
1. Sử dụng từ Hán Việt d? t?o s?c thái bi?u c?m:
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
16
II. LUYỆN TẬP:
BÀI TẬP 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
mẹ
thân mẫu
phu nhân
vợ
sắp chết
lâm chung
sắp chết
17
BÀI TẬP 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
giáo huấn
dạy bảo
18
BÀI TẬP 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
? Tạo sắc thái trang trọng
19
BÀI TẬP 3: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu - Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương
(Theo Vũ Ngọc Phan)
20
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trong các câu dưới đây sao cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
a. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé.
b. Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dành được trong một thời gian ngắn.
? Giữ gìn.
? Đẹp đẽ.
BÀI TẬP 4: Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt
(khác màu) trong những câu sau:
21
CÂU 1:
Đây là tên của Bác Hồ thường được sử dụng khi còn hoạt động cách mạng ở nước ngoài:
Nguyễn ...
Ai Quốc
22
CÂU 2:
Các từ chỉ tên người, địa lí như: anh Hai Lúa, bác Tèo, tỉnh Vung Tàu, phố Hàng Trống có phải là từ Hán Việt không?
→ Không. Đây là từ thuần Việt.
23
CÂU 3:
Đây là nhan đề một bài thơ của tác giả Trần Quang Khải mà em đã được học.
→ Tụng giá hoàn kinh sư.
24
CÂU 4:
Người lái máy bay còn gọi là gì?
? Phi cơng.
25
CÂU 5:
Điền từ thích hợp vào câu văn sau đây:
Biết bao chiến sĩ đã ...... cho độc lập, tự do của Tổ quốc
hy sinh
26
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm thị hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)