Bài 5: từ bài toán đến chương trình - thanh tra
Chia sẻ bởi Đỗ Dung |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: bài 5: từ bài toán đến chương trình - thanh tra thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
VD1: Tính diện tích hình vuông ABCD cạnh a.
VD2: Tìm đường đi ngắn nhất từ nhà đến trường.
VD3: Tính tổng hai số a,b.
VD4: Nấu một món ăn: Chiên đậu.
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
a/ Bài toán:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Bài toán:
Cho hình vẽ. Tính diện tích của tam giác ABC.
GT
KL
Các điều kiện cho trước
Kết quả cần thu được
S∆ABC = ?
∆ABC, AB = AC = b
BC = a
Xác định bài toán
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
(OUTPUT)
(INPUT)
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
VD1: Bài toán “Tính diện tích hình vuông ABCD cạnh a”
- Điều kiện cho trước:
Cạnh a của hình vuông ABCD
- Kết quả cần thu được:
Diện tích hình vuông ABCD
VD2: Bài toán “Tìm đường đi ngắn nhất từ nhà đến trường”
- Điều kiện cho trước:
Các con đường có thể đi từ nhà đến trường.
- Kết quả cần thu được:
Đường đi từ nhà đến trưòng ngắn nhất
VD3: Bài toán “Tính tổng hai số a,b”
- Điều kiện cho trước:
Hai số: a, b
- Kết quả cần thu được:
Tổng của hai số a, b.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Bài 1. Tính tổng của dãy số A={ 1,2 3,4,5}
- Điều kiện cho trước:
Dãy số A.
- Kết quả cần thu được:
Tổng = 1 + 2 + 3 + 4 + 5
Bài 2. Tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c.
- Điều kiện cho trước:
Ba số a, b, c
- Kết quả cần thu được:
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
Xác định các bài toán sau:
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
- Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Giả sử có 1 rô-bốt có thể thực hiện được các thao tác cơ bản như tiến về phía trước, quay phải, quay trái, nhặt rác, bỏ rác vào thùng.
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
Mô phỏng: Rô-bốt “nhặt rác”.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Xác định bài toán:
Rô-bốt, các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện, vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.
Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.
- INPUT (ĐKCT):
- OUTPUT (KQCTĐ):
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Bước 1. Tiến 2 bước;
- Bước 2. Quay trái, tiến 1 bước;
- Bước 3. Nhặt rác;
- Bước 4. Quay phải, tiến 3 bước;
- Bước 5. Quay trái, tiến 2 bước;
- Bước 6. Bỏ rác vào thùng;
Mô phỏng: Rô-bốt “nhặt rác”.
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Xác định bài toán:
- INPUT: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.
- OUTPUT: Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
Xác định bài toán:
- INPUT: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.
- OUTPUT: Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.
- Bước 1. Tiến 2 bước;
- Bước 2. Quay trái, tiến 1 bước;
- Bước 3. Nhặt rác;
- Bước 4. Quay phải, tiến 3 bước;
- Bước 5. Quay trái, tiến 2 bước;
- Bước 6. Bỏ rác vào thùng;
Mô phỏng: Rô-bốt “nhặt rác”.
THUẬT TOÁN
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
Xác định bài toán:
- INPUT: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.
- OUTPUT: Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.
- Bước 1. Tiến 2 bước;
- Bước 2. Quay trái, tiến 1 bước;
- Bước 3. Nhặt rác;
- Bước 4. Quay phải, tiến 3 bước;
- Bước 5. Quay trái, tiến 2 bước;
- Bước 6. Bỏ rác vào thùng;
THUẬT TOÁN
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài toán: Tính chu vi, diện tích hình vuông có độ dài cạnh a.
Xác định bài toán
Hình vuông có cạnh là a.
Chu vi, diện tích hình vuông
Mô tả thuật toán
Bước 1. Nhập vào cạnh hình vuông
Bước 2. Sử dụng các công thức tính chu vi và diện tích để tính toán
Bước 3. In kết quả ra màn hình.
Viết chương trình.
INPUT:
OUTPUT:
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).
Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài toán: Tính chu vi, diện tích hình vuông có độ dài cạnh a.
Xác định bài toán
Hình vuông có cạnh là a.
Chu vi, diện tích hình vuông
Mô tả thuật toán
Bước 1. Nhập vào cạnh hình vuông
Bước 2. Sử dụng các công thức tính chu vi và diện tích để tính toán
Bước 3. In kết quả ra màn hình.
Viết chương trình.
INPUT:
OUTPUT:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).
Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài toán
Thuật toán
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau nhưng mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).
Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
Xác định bài toán là việc xác định ..................................... (thông tin vào – INPUT) và .............................................. (thông tin ra – OUTPUT).
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:................................ ............................... ......................
.................. là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
các điều kiện ban đầu
các kết quả cần thu được
xác định bài toán;
mô tả thuật toán;
viết chương trình.
Thuật toán
Next
Bài 1:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau.
C
B
A
rượu
nước
Bài 2:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau.
C
B
A
rượu
nước
Bước 1: Đổ rượu trong cốc A sang cốc C
Bài 2:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau.
Bước 1: Đổ rượu trong cốc A sang cốc C
Bước 2: Đổ nước trong cốc B sang cốc A
C
B
A
rượu
nước
Bài 2:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau.
Bước 1: Đổ rượu trong cốc A sang cốc C
Bước 2: Đổ nước trong cốc B sang cốc A
Bước 3: Đổ rượu trong cốc C sang cốc B
C
B
A
rượu
nước
Finish
Bài 2:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào - INPUT) và kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT).
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau nhưng mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).
Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.
Niklaus Wirth
(15/02/1934)
Bí quyết để trẻ mãi là mỗi ngày học thêm một điều mới.
Em có biết ?
Pascal là tên của một trong các ngôn ngữ lập trình cấp cao thông dụng. Ngôn ngữ lập trình Pascal được giáo sư Niklaus Wirth ở trường Đại học Kỹ thuật Zurich (Thụy Sĩ) thiết kế và công bố vào năm 1970. Niklaus Wirth đặt tên cho ngôn ngữ này là Pascal để tưởng nhớ đến nhà Toán học Pháp ở thế kỷ 17 là Blaise Pascal, người đã phát minh ra chiếc máy tính cơ khí đơn giản đầu tiên của loài người.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc Ghi nhớ
- Làm bài 1, 2 trang 45 SGK; 5.1 5.7 SBT.
- Xem trước mục 3. Thuật toán và mô tả thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật toán
giờ học kết thúc
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em
CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
VD1: Tính diện tích hình vuông ABCD cạnh a.
VD2: Tìm đường đi ngắn nhất từ nhà đến trường.
VD3: Tính tổng hai số a,b.
VD4: Nấu một món ăn: Chiên đậu.
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
a/ Bài toán:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Bài toán:
Cho hình vẽ. Tính diện tích của tam giác ABC.
GT
KL
Các điều kiện cho trước
Kết quả cần thu được
S∆ABC = ?
∆ABC, AB = AC = b
BC = a
Xác định bài toán
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
(OUTPUT)
(INPUT)
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
VD1: Bài toán “Tính diện tích hình vuông ABCD cạnh a”
- Điều kiện cho trước:
Cạnh a của hình vuông ABCD
- Kết quả cần thu được:
Diện tích hình vuông ABCD
VD2: Bài toán “Tìm đường đi ngắn nhất từ nhà đến trường”
- Điều kiện cho trước:
Các con đường có thể đi từ nhà đến trường.
- Kết quả cần thu được:
Đường đi từ nhà đến trưòng ngắn nhất
VD3: Bài toán “Tính tổng hai số a,b”
- Điều kiện cho trước:
Hai số: a, b
- Kết quả cần thu được:
Tổng của hai số a, b.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Bài 1. Tính tổng của dãy số A={ 1,2 3,4,5}
- Điều kiện cho trước:
Dãy số A.
- Kết quả cần thu được:
Tổng = 1 + 2 + 3 + 4 + 5
Bài 2. Tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c.
- Điều kiện cho trước:
Ba số a, b, c
- Kết quả cần thu được:
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
Xác định các bài toán sau:
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
- Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Giả sử có 1 rô-bốt có thể thực hiện được các thao tác cơ bản như tiến về phía trước, quay phải, quay trái, nhặt rác, bỏ rác vào thùng.
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
Mô phỏng: Rô-bốt “nhặt rác”.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Xác định bài toán:
Rô-bốt, các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện, vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.
Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.
- INPUT (ĐKCT):
- OUTPUT (KQCTĐ):
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Bước 1. Tiến 2 bước;
- Bước 2. Quay trái, tiến 1 bước;
- Bước 3. Nhặt rác;
- Bước 4. Quay phải, tiến 3 bước;
- Bước 5. Quay trái, tiến 2 bước;
- Bước 6. Bỏ rác vào thùng;
Mô phỏng: Rô-bốt “nhặt rác”.
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Xác định bài toán:
- INPUT: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.
- OUTPUT: Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
Xác định bài toán:
- INPUT: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.
- OUTPUT: Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.
- Bước 1. Tiến 2 bước;
- Bước 2. Quay trái, tiến 1 bước;
- Bước 3. Nhặt rác;
- Bước 4. Quay phải, tiến 3 bước;
- Bước 5. Quay trái, tiến 2 bước;
- Bước 6. Bỏ rác vào thùng;
Mô phỏng: Rô-bốt “nhặt rác”.
THUẬT TOÁN
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
Xác định bài toán:
- INPUT: Rô-bốt; các thao tác cơ bản rô-bốt có thể thực hiện; vị trí của rô-bốt, rác và thùng rác.
- OUTPUT: Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng.
- Bước 1. Tiến 2 bước;
- Bước 2. Quay trái, tiến 1 bước;
- Bước 3. Nhặt rác;
- Bước 4. Quay phải, tiến 3 bước;
- Bước 5. Quay trái, tiến 2 bước;
- Bước 6. Bỏ rác vào thùng;
THUẬT TOÁN
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài toán: Tính chu vi, diện tích hình vuông có độ dài cạnh a.
Xác định bài toán
Hình vuông có cạnh là a.
Chu vi, diện tích hình vuông
Mô tả thuật toán
Bước 1. Nhập vào cạnh hình vuông
Bước 2. Sử dụng các công thức tính chu vi và diện tích để tính toán
Bước 3. In kết quả ra màn hình.
Viết chương trình.
INPUT:
OUTPUT:
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).
Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài toán: Tính chu vi, diện tích hình vuông có độ dài cạnh a.
Xác định bài toán
Hình vuông có cạnh là a.
Chu vi, diện tích hình vuông
Mô tả thuật toán
Bước 1. Nhập vào cạnh hình vuông
Bước 2. Sử dụng các công thức tính chu vi và diện tích để tính toán
Bước 3. In kết quả ra màn hình.
Viết chương trình.
INPUT:
OUTPUT:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).
Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài toán
Thuật toán
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài toán “Rô-bốt nhặt rác”
Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau nhưng mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).
Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
Xác định bài toán là việc xác định ..................................... (thông tin vào – INPUT) và .............................................. (thông tin ra – OUTPUT).
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:................................ ............................... ......................
.................. là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
các điều kiện ban đầu
các kết quả cần thu được
xác định bài toán;
mô tả thuật toán;
viết chương trình.
Thuật toán
Next
Bài 1:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau.
C
B
A
rượu
nước
Bài 2:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau.
C
B
A
rượu
nước
Bước 1: Đổ rượu trong cốc A sang cốc C
Bài 2:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau.
Bước 1: Đổ rượu trong cốc A sang cốc C
Bước 2: Đổ nước trong cốc B sang cốc A
C
B
A
rượu
nước
Bài 2:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Cho 3 cốc A, B, C. Giả sử cốc A đựng rượu và cốc B đựng nước. Em hãy nêu cách để tráo đổi dung dịch trong 2 cốc này cho nhau.
Bước 1: Đổ rượu trong cốc A sang cốc C
Bước 2: Đổ nước trong cốc B sang cốc A
Bước 3: Đổ rượu trong cốc C sang cốc B
C
B
A
rượu
nước
Finish
Bài 2:
Bài 5. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào - INPUT) và kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT).
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau nhưng mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin cần tìm (OUTPUT).
Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà ta biết.
Niklaus Wirth
(15/02/1934)
Bí quyết để trẻ mãi là mỗi ngày học thêm một điều mới.
Em có biết ?
Pascal là tên của một trong các ngôn ngữ lập trình cấp cao thông dụng. Ngôn ngữ lập trình Pascal được giáo sư Niklaus Wirth ở trường Đại học Kỹ thuật Zurich (Thụy Sĩ) thiết kế và công bố vào năm 1970. Niklaus Wirth đặt tên cho ngôn ngữ này là Pascal để tưởng nhớ đến nhà Toán học Pháp ở thế kỷ 17 là Blaise Pascal, người đã phát minh ra chiếc máy tính cơ khí đơn giản đầu tiên của loài người.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc Ghi nhớ
- Làm bài 1, 2 trang 45 SGK; 5.1 5.7 SBT.
- Xem trước mục 3. Thuật toán và mô tả thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật toán
giờ học kết thúc
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)