Bài 5. Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Dũng |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nam quoc son ha
Nguyen Tien Dung
Truong THCS Nghi Yen
NỘI DUNG BÀI HỌC
Chép văn bản, phiên âm
Một số hiện tượng ngữ pháp cần lưu ý
Giải thích từ vựng
Dịch nghĩa văn bản + Những bản dịch tham khảo
Sơ lược về tác giả tác phẩm và cách viết một số chữ Hán khó
Tổng kết
TÁC PHẨM “NAM QUỐC SƠN HÀ”
南國山河
南國山河南帝居
截然定分在天書
如何逆虜來侵犯
汝等行看取敗虛
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
Dịch thơ :
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận ở sách trời
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời .
Bản dịch khác :
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành sách trời chia xứ sở
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bay nhất định phải tan vỡ.
Photo CongVuong
VĂN BẢN
南 國 山 河
南 國 山 河 南 帝 居
截 然 定 分 在 天 書
如 何 逆 虜 來 侵 犯
汝 等 行 看 取 敗 虛
Chữ viết khó
國 Quốc: nước, có đất có dân, có quyền cai trị gọi là nước.
国 (chữ giản thể)
Phiên âm
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
Tác giả - tác phẩm
Tác giả: khuyết danh.
Tác phẩm: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, tiêu đề Nam quốc sơn hà do người sau đặt dựa vào mấy chữ mở đầu bài thơ. Xuất hiện trong thời gian Lí Thường Kiệt chỉ huy quân dân Đại Việt đánh tan mấy chục vạn quân Tống, do Quách Quỳ cầm đầu kéo sang xâm lược nước ta vào năm 1077, trước phòng tuyến sông Như Nguyệt (tức sông Cầu). Quốc tộ và Nam quốc sơn hà coi là những bài thơ đầu tiên của Văn học trung đại. Đây là một bài thơ khẳng định quyền độc lập và tự chủ của dân tộc Việt Nam ngang hàng cùng tồn tại với Trung Hoa, là một nước độc lập, có nền chính trị riêng, có vua riêng được khẳng định trong sách trời.
Giải thích từ
南 國 Nam : phương Nam; Nước Nam. Nam Quốc được nêu lên để đối lập với Bắc Quốc (chỉ đế chế Trung Hoa ở Phương Bắc).
河 Hà: Sông
帝 Đế 1: Người làm chủ, đứng đầu. 2: Vị thần tối cao gọi là đế, như trời gọi là thượng đế 上 帝
居 Cư: ở
截 Tiệt :Cắt đứt, như tiệt tràng bổ đoản 截 長 補 短 -cắt dài vá ngắn.
然 Nhiên : =如 此 như thế, đúng, rành rọt, rõ ràng như vậy; nhiên là phó từ chỉ trạng thái nhấn mạnh trạng thái.
截 然 tiệt nhiên: phân biệt rõ ràng đâu ra đấy không dính dáng gì với nhau nữa
定分Định phận: định: xếp đặt yên ổn. Định phận:xác định rõ ràng cương vực vị trí; Khác chữ phân định: chia rõ từng bộ phận riêng biệt, tách rạch ròi từng phần.
在 Tại: ở, như: tại gia tòng phụ 在 家 從 父 .
書 Thư 1: Sách. 2: Ghi chép, viết. 3: Thư tín.4: Chữ, như thư pháp 書 法 -phép viết chữ.
如 Như 1: bằng, cùng. Dùng để so sánh, như: ái nhân như kỉ 愛 人 如 己 -yêu người như mình.
何 Hà: sao, gì. Lời nói hỏi vặn lại, như hà cố 何 故 -cớ gì ? hà dã 何 也 -sao vậy ?
逆 Nghịch: trái, trái lại
虜 Lỗ: tù binh, bắt sống được quân địch gọi là lỗ. Nghịch lỗ: bọn giặc ngang ngược
來 Lai:đến, sắp tới, như: tương lai 將 來.
侵 犯 Xâm phạm: tiến dần, xâm lấn. Như: xâm đoạt 侵 奪 - xâm cướp, xâm chiếm 侵 占...
汝 Nhữ: mày; 汝等nhữ đẳng:chúng mày;(đẳng: thượng đẳng 上 等 bậc trên nhất; trung đẳng 中 等 bậc giữa; hạ đẳng 下 等 bậc dưới)
行 Hành: 1.sắp, sẽ là một phó từ chỉ hành động sắp xảy ra, sẽ đến gần;行看: sẽ nhìn; 2:làm ra, thi hành ra. 3: đi, như: tống hành 送 行 đưa đi.
看 Khan 1: coi, xem; 2.Thấy, nhìn thấy.
取 Thủ 1: chịu lấy, chuốc lấy. 2: chọn lấy. Như: thủ sĩ 取 士 -chọn lấy học trò dùng.
敗 Bại: Hỏng, Thua.
虛 Hư: trống rỗng, vơi, hư hão.
Ngữ pháp
Định ngữ: là thành phần phụ nó bổ nghĩa giới hạn cho danh từ, hoặc cụm từ có tính danh từ, thành phần được bổ nghĩa được gọi là trung tâm ngữ.
定 語( 之)+ 中 心
Ví dụ
Sông núi nước Nam
Sông núi nước Nam thì Hoàng đế nước Nam cai trị
Cương giới đã được phân định rõ ràng ở sách trời
Cớ sao bọn giặc ngược lẽ trời dám đến xâm phạm
Chúng bay sẽ chuốc lấy thất bại.
Bản dịch tham khảo:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận ở sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
(Theo bản dịch của Lịch sử Việt Nam Tập 1 - NXBKHXH)
Nội dung
Hai câu đầu?khẳng định mạnh mẽ về chủ quyền lãnh thổ đất nước
Hai câu cuối ?lời cảnh cáo đanh thép
Quân xâm lược sẽ nắm chắc phần thất bại
Tổng kết toàn bài và bài tập về nhà:
Nội dung, nghệ thuật, các hiện tượng ngữ pháp cần chú ý.
Với lời thơ đanh thép, ý thơ hào hùng, bài Nam quốc sơn hà đã có tác dụng rất lớn trong việc động viên khích lệ tướng sĩ đương thời, được truyền tụng rộng rãi trong nhân dân.
Học thuộc những chữ Hán trong bài thơ, sưu tầm các bản dịch.
Tập dịch lại bài thơ.
Nguyen Tien Dung
Truong THCS Nghi Yen
NỘI DUNG BÀI HỌC
Chép văn bản, phiên âm
Một số hiện tượng ngữ pháp cần lưu ý
Giải thích từ vựng
Dịch nghĩa văn bản + Những bản dịch tham khảo
Sơ lược về tác giả tác phẩm và cách viết một số chữ Hán khó
Tổng kết
TÁC PHẨM “NAM QUỐC SƠN HÀ”
南國山河
南國山河南帝居
截然定分在天書
如何逆虜來侵犯
汝等行看取敗虛
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
Dịch thơ :
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận ở sách trời
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời .
Bản dịch khác :
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành sách trời chia xứ sở
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bay nhất định phải tan vỡ.
Photo CongVuong
VĂN BẢN
南 國 山 河
南 國 山 河 南 帝 居
截 然 定 分 在 天 書
如 何 逆 虜 來 侵 犯
汝 等 行 看 取 敗 虛
Chữ viết khó
國 Quốc: nước, có đất có dân, có quyền cai trị gọi là nước.
国 (chữ giản thể)
Phiên âm
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
Tác giả - tác phẩm
Tác giả: khuyết danh.
Tác phẩm: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, tiêu đề Nam quốc sơn hà do người sau đặt dựa vào mấy chữ mở đầu bài thơ. Xuất hiện trong thời gian Lí Thường Kiệt chỉ huy quân dân Đại Việt đánh tan mấy chục vạn quân Tống, do Quách Quỳ cầm đầu kéo sang xâm lược nước ta vào năm 1077, trước phòng tuyến sông Như Nguyệt (tức sông Cầu). Quốc tộ và Nam quốc sơn hà coi là những bài thơ đầu tiên của Văn học trung đại. Đây là một bài thơ khẳng định quyền độc lập và tự chủ của dân tộc Việt Nam ngang hàng cùng tồn tại với Trung Hoa, là một nước độc lập, có nền chính trị riêng, có vua riêng được khẳng định trong sách trời.
Giải thích từ
南 國 Nam : phương Nam; Nước Nam. Nam Quốc được nêu lên để đối lập với Bắc Quốc (chỉ đế chế Trung Hoa ở Phương Bắc).
河 Hà: Sông
帝 Đế 1: Người làm chủ, đứng đầu. 2: Vị thần tối cao gọi là đế, như trời gọi là thượng đế 上 帝
居 Cư: ở
截 Tiệt :Cắt đứt, như tiệt tràng bổ đoản 截 長 補 短 -cắt dài vá ngắn.
然 Nhiên : =如 此 như thế, đúng, rành rọt, rõ ràng như vậy; nhiên là phó từ chỉ trạng thái nhấn mạnh trạng thái.
截 然 tiệt nhiên: phân biệt rõ ràng đâu ra đấy không dính dáng gì với nhau nữa
定分Định phận: định: xếp đặt yên ổn. Định phận:xác định rõ ràng cương vực vị trí; Khác chữ phân định: chia rõ từng bộ phận riêng biệt, tách rạch ròi từng phần.
在 Tại: ở, như: tại gia tòng phụ 在 家 從 父 .
書 Thư 1: Sách. 2: Ghi chép, viết. 3: Thư tín.4: Chữ, như thư pháp 書 法 -phép viết chữ.
如 Như 1: bằng, cùng. Dùng để so sánh, như: ái nhân như kỉ 愛 人 如 己 -yêu người như mình.
何 Hà: sao, gì. Lời nói hỏi vặn lại, như hà cố 何 故 -cớ gì ? hà dã 何 也 -sao vậy ?
逆 Nghịch: trái, trái lại
虜 Lỗ: tù binh, bắt sống được quân địch gọi là lỗ. Nghịch lỗ: bọn giặc ngang ngược
來 Lai:đến, sắp tới, như: tương lai 將 來.
侵 犯 Xâm phạm: tiến dần, xâm lấn. Như: xâm đoạt 侵 奪 - xâm cướp, xâm chiếm 侵 占...
汝 Nhữ: mày; 汝等nhữ đẳng:chúng mày;(đẳng: thượng đẳng 上 等 bậc trên nhất; trung đẳng 中 等 bậc giữa; hạ đẳng 下 等 bậc dưới)
行 Hành: 1.sắp, sẽ là một phó từ chỉ hành động sắp xảy ra, sẽ đến gần;行看: sẽ nhìn; 2:làm ra, thi hành ra. 3: đi, như: tống hành 送 行 đưa đi.
看 Khan 1: coi, xem; 2.Thấy, nhìn thấy.
取 Thủ 1: chịu lấy, chuốc lấy. 2: chọn lấy. Như: thủ sĩ 取 士 -chọn lấy học trò dùng.
敗 Bại: Hỏng, Thua.
虛 Hư: trống rỗng, vơi, hư hão.
Ngữ pháp
Định ngữ: là thành phần phụ nó bổ nghĩa giới hạn cho danh từ, hoặc cụm từ có tính danh từ, thành phần được bổ nghĩa được gọi là trung tâm ngữ.
定 語( 之)+ 中 心
Ví dụ
Sông núi nước Nam
Sông núi nước Nam thì Hoàng đế nước Nam cai trị
Cương giới đã được phân định rõ ràng ở sách trời
Cớ sao bọn giặc ngược lẽ trời dám đến xâm phạm
Chúng bay sẽ chuốc lấy thất bại.
Bản dịch tham khảo:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận ở sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
(Theo bản dịch của Lịch sử Việt Nam Tập 1 - NXBKHXH)
Nội dung
Hai câu đầu?khẳng định mạnh mẽ về chủ quyền lãnh thổ đất nước
Hai câu cuối ?lời cảnh cáo đanh thép
Quân xâm lược sẽ nắm chắc phần thất bại
Tổng kết toàn bài và bài tập về nhà:
Nội dung, nghệ thuật, các hiện tượng ngữ pháp cần chú ý.
Với lời thơ đanh thép, ý thơ hào hùng, bài Nam quốc sơn hà đã có tác dụng rất lớn trong việc động viên khích lệ tướng sĩ đương thời, được truyền tụng rộng rãi trong nhân dân.
Học thuộc những chữ Hán trong bài thơ, sưu tầm các bản dịch.
Tập dịch lại bài thơ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)