Bài 5. Nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Hồ Phước Lộc |
Ngày 23/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trong tự nhiên tất cả mọi nơi điều có chất. Tất cả các vật thể được tạo ra từ chất. Và ta cũng đã biết chất được tạo nên từ các nguyên tử. Các nguyên tử tập hợp lại thành các nguyên tố hóa học. Vậy thì trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố?
? Trong tự nhiên có tất cả bao nhiêu nguyên tố?
III. CÓ BAO NHIÊU
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC?
Tiết 6(bài 2): NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ?
Trong tự nhiên có tất cả trên 110 nguyên tố hóa học?
? Có bao nhiêu nguyên tố tự nhiên và nguyên tố nhân tạo?
Có 92 nguyên tố tự nhiên và 28 nguyên tố nhân tạo.
? Tỷ lệ các nguyên tố tồn tại trên vỏ trái đất như thế nào?
Oxi chiếm(49,6%), silic chiếm(25,8%), nhôm(7,5%), sắt(4,7%), canxi(3,4%), natri(2,6%), kali(2,3%), magie(1,9%), hiđro(1%), các nguyên tố còn lại chiếm (1,4%).
Qua đó ta thấy các nguyên tố trên vỏ trái đất phân bố không đồng điều.
BÀI TẬP
Bài tập 1:
a. Cách viết 2 Zn, 5 Pb, 3 Hg lần chỉ ý gì?
b. Hãy dùng chũ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử bari, bảy nguyên tử heli, bốn nguyên tử kali.
Giải:
a. Cách viết 2 Zn, 5 Pb, 3 Hg lần chỉ ý: Hai nguyên tử kẽm, 5 nguyên tử chì, ba nguyên tử thủy ngân.
b. Ba nguyên tử bari: 3Ba, Bảy nguyên tử heli: 7He, bốn nguyên tử kali: 4K.
BÀI TẬP 2:
Hãy so sánh xem nguyên tử khối của sắt nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a. Nguyên tử cacbon.
b. Nguyên tử lưu huỳnh.
c. Nguyên tử nhôm.
BÀI TẬP 3:
a. Khối lượng tính bằng gam nguyên tử: clo, silic, flo, neon bằng bao nhiêu?
b. Có các khối lượng tính bằng gam là: 4,48335.10-23g, 10,79325.10-23g, 10,6272.10-23g, 3,81915.10-23g, 2,3247.10-23g. Hãy cho biết khối lượng của các nguyên tử trên là nguyên tử nào? Thuộc nguyên tố nào
GIẢI:
a. Cl = 5,894775.10-23g, Si = 4,6494.10-23g, Ne = 3,321.10-23g, F= 3,15495.10-23g,
b. 4,48335.10-23g = 27đvC[là nhôm(Al)], 10,79325.10-23g = 65đvC[là kẽm(Zn)], 10,6272.10-23g = 64đvC[là đồng(Cu)], 3,81915.10-23g = 23đvC[là natri(Na)], 2,3247.10-23g = 14đvC(là nitơ(N)].
? Trong tự nhiên có tất cả bao nhiêu nguyên tố?
III. CÓ BAO NHIÊU
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC?
Tiết 6(bài 2): NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ?
Trong tự nhiên có tất cả trên 110 nguyên tố hóa học?
? Có bao nhiêu nguyên tố tự nhiên và nguyên tố nhân tạo?
Có 92 nguyên tố tự nhiên và 28 nguyên tố nhân tạo.
? Tỷ lệ các nguyên tố tồn tại trên vỏ trái đất như thế nào?
Oxi chiếm(49,6%), silic chiếm(25,8%), nhôm(7,5%), sắt(4,7%), canxi(3,4%), natri(2,6%), kali(2,3%), magie(1,9%), hiđro(1%), các nguyên tố còn lại chiếm (1,4%).
Qua đó ta thấy các nguyên tố trên vỏ trái đất phân bố không đồng điều.
BÀI TẬP
Bài tập 1:
a. Cách viết 2 Zn, 5 Pb, 3 Hg lần chỉ ý gì?
b. Hãy dùng chũ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử bari, bảy nguyên tử heli, bốn nguyên tử kali.
Giải:
a. Cách viết 2 Zn, 5 Pb, 3 Hg lần chỉ ý: Hai nguyên tử kẽm, 5 nguyên tử chì, ba nguyên tử thủy ngân.
b. Ba nguyên tử bari: 3Ba, Bảy nguyên tử heli: 7He, bốn nguyên tử kali: 4K.
BÀI TẬP 2:
Hãy so sánh xem nguyên tử khối của sắt nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a. Nguyên tử cacbon.
b. Nguyên tử lưu huỳnh.
c. Nguyên tử nhôm.
BÀI TẬP 3:
a. Khối lượng tính bằng gam nguyên tử: clo, silic, flo, neon bằng bao nhiêu?
b. Có các khối lượng tính bằng gam là: 4,48335.10-23g, 10,79325.10-23g, 10,6272.10-23g, 3,81915.10-23g, 2,3247.10-23g. Hãy cho biết khối lượng của các nguyên tử trên là nguyên tử nào? Thuộc nguyên tố nào
GIẢI:
a. Cl = 5,894775.10-23g, Si = 4,6494.10-23g, Ne = 3,321.10-23g, F= 3,15495.10-23g,
b. 4,48335.10-23g = 27đvC[là nhôm(Al)], 10,79325.10-23g = 65đvC[là kẽm(Zn)], 10,6272.10-23g = 64đvC[là đồng(Cu)], 3,81915.10-23g = 23đvC[là natri(Na)], 2,3247.10-23g = 14đvC(là nitơ(N)].
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Phước Lộc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)