Bài 5. Nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo |
Ngày 23/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
Các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
Các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân
Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
Cho các nguyên tử sau, những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
A có 1p và 1n; B có 17p và 18n;
D có 29p và 34n; E có 1p và 0n;
F có 17p và 20n; G có 1p và 2n;
H có 29p và 36n.
Các nguyên tử A,E,G thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học (nguyên tố Hidro)
Các nguyên tử B, F thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học (nguyên tố Clo)
Các nguyên tử D, H thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học (nguyên tố Đồng)
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Tên nguyên tố (VN) Tên nguyên tố (La Tinh) Kí hiệu hóa học
Hidro Hydrogenium
Oxi Oxygenium
Cacbon Carbonium
Canxi Calcium
Sắt Ferrum
Lưu huỳnh Sulfur
Nhôm Aluminium
Bạc Agentum
Vàng Aurum
H
O
C
Ca
Fe
S
Al
Au
Ag
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dạng in hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học
Hydrogenium H
Oxygenium O
Carbonium C
Calcium Ca
Ferrum Fe
Sulfur S
Aluminium Al
Agentum Ag
Aurum Au
*** Viết sai chính tả hóa học:
VD: Sắt: S; Să; FE; fE; fe
VD: Canxi: CA; cA; ca.
=> Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới.
Xem bảng 1 – trang 42 sách giáo khoa
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dạng in hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
II. Nguyên tử khối:
- Quy ước: 1 đ.v.C =
- Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử cacbon:
= 0,000000000000000000000019926g
= 1,9926.10-23g
- Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon gọi là nguyên tử khối.
1,9926.10-23
12
g
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dạng in hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
II. Nguyên tử khối:
- Quy ước: 1 đ.v.C =
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
1,9926.10-23
12
g
Xem bảng 1 – trang 42 sách giáo khoa
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dạng in hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
II. Nguyên tử khối:
- Quy ước: 1 đ.v.C =
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
VD: NTK của C là 12 đ.v.C;
NTK của Fe là 56 đ.v.C.
- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Có khoảng 110 nguyên tố hóa học gồm nguyên tố tự nhiên và nguyên tố nhân tạo.
Tỉ lệ các nguyên tố trong vỏ quả đất rất không đồng đều, trong đó Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
1,9926.10-23
12
g
Hãy cho biết: Nguyên tử Lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Oxi bao nhiêu lần?
Nguyên tử Lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử Oxi = 32: 16 =2 lần.
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
Các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
Các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân
Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
Cho các nguyên tử sau, những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
A có 1p và 1n; B có 17p và 18n;
D có 29p và 34n; E có 1p và 0n;
F có 17p và 20n; G có 1p và 2n;
H có 29p và 36n.
Các nguyên tử A,E,G thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học (nguyên tố Hidro)
Các nguyên tử B, F thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học (nguyên tố Clo)
Các nguyên tử D, H thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học (nguyên tố Đồng)
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Tên nguyên tố (VN) Tên nguyên tố (La Tinh) Kí hiệu hóa học
Hidro Hydrogenium
Oxi Oxygenium
Cacbon Carbonium
Canxi Calcium
Sắt Ferrum
Lưu huỳnh Sulfur
Nhôm Aluminium
Bạc Agentum
Vàng Aurum
H
O
C
Ca
Fe
S
Al
Au
Ag
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dạng in hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học
Hydrogenium H
Oxygenium O
Carbonium C
Calcium Ca
Ferrum Fe
Sulfur S
Aluminium Al
Agentum Ag
Aurum Au
*** Viết sai chính tả hóa học:
VD: Sắt: S; Să; FE; fE; fe
VD: Canxi: CA; cA; ca.
=> Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới.
Xem bảng 1 – trang 42 sách giáo khoa
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dạng in hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
II. Nguyên tử khối:
- Quy ước: 1 đ.v.C =
- Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử cacbon:
= 0,000000000000000000000019926g
= 1,9926.10-23g
- Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon gọi là nguyên tử khối.
1,9926.10-23
12
g
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dạng in hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
II. Nguyên tử khối:
- Quy ước: 1 đ.v.C =
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
1,9926.10-23
12
g
Xem bảng 1 – trang 42 sách giáo khoa
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân .
p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
2. Kí hiệu hóa học:
Kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết dạng in hoa.
VD: Nguyên tố Cacbon có KHHH là C.
Nguyên tố Canxi có KHHH là Ca.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố còn dùng để chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
VD: 7Ca -> 7 nguyên tử Canxi.
II. Nguyên tử khối:
- Quy ước: 1 đ.v.C =
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
VD: NTK của C là 12 đ.v.C;
NTK của Fe là 56 đ.v.C.
- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Có khoảng 110 nguyên tố hóa học gồm nguyên tố tự nhiên và nguyên tố nhân tạo.
Tỉ lệ các nguyên tố trong vỏ quả đất rất không đồng đều, trong đó Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
1,9926.10-23
12
g
Hãy cho biết: Nguyên tử Lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Oxi bao nhiêu lần?
Nguyên tử Lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử Oxi = 32: 16 =2 lần.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)