Bài 5. Nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Dương Thanh Thuong |
Ngày 23/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS nắm được :" NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số Proton trong hạt nhân"
- Biết được KHHH dùng để biễu diễn một nguyên tố hoá học và còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
- biết tỉ lệ các nguyên tố hoá học trong tự nhiên, nắm những nguyên tố chiếm tỉ lệ chủ yếu.
2) Kỹ năng:
- Viết được KHHH của các NTHH ( Nắm cơ bản Bảng 1 Trang 42 SGK Cột tên , KHHH)
- Xác định được những nguyên tố thiết yếu trong đời sống sinh vật.
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị Bảng phụ theo các hình SGK .
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cị : (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
1/ Nguyên tử là gì ?
2/ Những nguyên tử cùng loại có gì giống nhau?
Đáp án :
1/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện từ đó tạo ra mọi chất.
2/ Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong nhân.
Tuần 3; tiết 6 :
BÀI: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( Tiết 1 )
I/ Nguyên tố hoá học là gì ?
1/Định nghĩa :
Qua quan sát và phân tích em thử phát biểu : Nguyên tố hoá học là gì ?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
2/ Kí hiệu hoá học :
Nguyên tố Cacbon : C
Nguyên tố sắt: Fe.
Nguyên tố natri : Na.
Nguyên tố bạc : Ag.
Kí hiệu hoá học dùng để làm gì ?
Trả lời : Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
Cách viết :
Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O.
Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca.
BẢNG KÍ HIỆU HOÁ HỌC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ THƯỜNG GẶP
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học diễn đạt các ý sau :
1/ Ba nguyên tử natri.
2/ Năm nguyên tử sắt .
3/ Mười nguyên tử canxi.
3Na
5Fe
10 Ca
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
Nhôm 7,5 %
Sắt 4.7%
Natri 2.6%
Magiê 1.9%
Canxi 3.4%
Kali 2.3%
Hiđro 1%
Các nguyên tố còn lại 1.4 %
Oxi 49.4%
Silic 25.8%
Tỉ lệ phần trăm về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
Nguyên tố hoá học nào chiếm nhiều nhất ?
Trả lời : Nguyên tố oxi.
Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? Lượng nguyên tố nào chiếm nhiều nhất ?
Trả lời: Có hơn 110 nguyên tố hoá học, trong đó oxi là nguyên tố chiếm phổ biến nhất
Nguyên tố nào cần cho hô hấp của sinh vật ?
Trả lời : Nguyên tố oxi.
KẾT LUẬN
Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân gọi là nguyên tố hoá học.
Người ta dùng kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học, mỗi kí hiệu hoá học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
+ Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O.
+ Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca.
Có hơn 110 nguyên tố hoá học, trong đó oxi là nguyên tố chiếm phổ biến nhất
1/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau:
_ Đáng lẽ nói những ……………….loại này, những…................loại kia, thì trong khoa học nói………………hoá học này…………………hoá học kia.
_ Những nguyên tử có cùng số…………………trong hạt nhân đều là……………………..cùng loại, thuộc cùng một……………………hoá học
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
nguyên tử
nguyên tử
nguyên tố
nguyên tố
proton
nguyên tố
nguyên tử
2/ Nhận xét sau đây gồm 2 ý “ Nguyên tử Đơteri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân” Cho biết sơ đồ thành phần cấu tạo như hình vẽ. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :
Đơteri
Hiđro
Proton
Nơtron
a
b
Sai
Sai
a/ Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b/ Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c/ Cả hai ý đều sai.
d/ Cả hai ý đều đúng.
c
Sai
d
Đúng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập số 2, 3 sgk trang 20.
Đọc trước phần II “ Nguyên tử khối ”
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS nắm được :" NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số Proton trong hạt nhân"
- Biết được KHHH dùng để biễu diễn một nguyên tố hoá học và còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
- biết tỉ lệ các nguyên tố hoá học trong tự nhiên, nắm những nguyên tố chiếm tỉ lệ chủ yếu.
2) Kỹ năng:
- Viết được KHHH của các NTHH ( Nắm cơ bản Bảng 1 Trang 42 SGK Cột tên , KHHH)
- Xác định được những nguyên tố thiết yếu trong đời sống sinh vật.
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị Bảng phụ theo các hình SGK .
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cị : (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi :
1/ Nguyên tử là gì ?
2/ Những nguyên tử cùng loại có gì giống nhau?
Đáp án :
1/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện từ đó tạo ra mọi chất.
2/ Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong nhân.
Tuần 3; tiết 6 :
BÀI: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( Tiết 1 )
I/ Nguyên tố hoá học là gì ?
1/Định nghĩa :
Qua quan sát và phân tích em thử phát biểu : Nguyên tố hoá học là gì ?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
2/ Kí hiệu hoá học :
Nguyên tố Cacbon : C
Nguyên tố sắt: Fe.
Nguyên tố natri : Na.
Nguyên tố bạc : Ag.
Kí hiệu hoá học dùng để làm gì ?
Trả lời : Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
Cách viết :
Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O.
Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca.
BẢNG KÍ HIỆU HOÁ HỌC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ THƯỜNG GẶP
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học diễn đạt các ý sau :
1/ Ba nguyên tử natri.
2/ Năm nguyên tử sắt .
3/ Mười nguyên tử canxi.
3Na
5Fe
10 Ca
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
Nhôm 7,5 %
Sắt 4.7%
Natri 2.6%
Magiê 1.9%
Canxi 3.4%
Kali 2.3%
Hiđro 1%
Các nguyên tố còn lại 1.4 %
Oxi 49.4%
Silic 25.8%
Tỉ lệ phần trăm về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
Nguyên tố hoá học nào chiếm nhiều nhất ?
Trả lời : Nguyên tố oxi.
Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? Lượng nguyên tố nào chiếm nhiều nhất ?
Trả lời: Có hơn 110 nguyên tố hoá học, trong đó oxi là nguyên tố chiếm phổ biến nhất
Nguyên tố nào cần cho hô hấp của sinh vật ?
Trả lời : Nguyên tố oxi.
KẾT LUẬN
Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân gọi là nguyên tố hoá học.
Người ta dùng kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học, mỗi kí hiệu hoá học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
+ Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O.
+ Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca.
Có hơn 110 nguyên tố hoá học, trong đó oxi là nguyên tố chiếm phổ biến nhất
1/ Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau:
_ Đáng lẽ nói những ……………….loại này, những…................loại kia, thì trong khoa học nói………………hoá học này…………………hoá học kia.
_ Những nguyên tử có cùng số…………………trong hạt nhân đều là……………………..cùng loại, thuộc cùng một……………………hoá học
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
nguyên tử
nguyên tử
nguyên tố
nguyên tố
proton
nguyên tố
nguyên tử
2/ Nhận xét sau đây gồm 2 ý “ Nguyên tử Đơteri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân” Cho biết sơ đồ thành phần cấu tạo như hình vẽ. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :
Đơteri
Hiđro
Proton
Nơtron
a
b
Sai
Sai
a/ Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b/ Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c/ Cả hai ý đều sai.
d/ Cả hai ý đều đúng.
c
Sai
d
Đúng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm bài tập số 2, 3 sgk trang 20.
Đọc trước phần II “ Nguyên tử khối ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thanh Thuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)