Bài 5. Nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Đáng | Ngày 23/10/2018 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng Thầy cô về dự giờ lớp em
Câu 1: Nguyên tử là gi?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
Tiết 6 – Bài 5
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tuần 3; tiết 6:
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I/ Nguyên tố hoá học là gì ?
1/Định nghĩa :
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Số P là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p  cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau.
Thí dụ
Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều thuộc nguyên tố oxi.
Các nguyên tử oxi đều có tính chất hoá học giống nhau .
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có tính chất hoá học giống nhau hay không?
Trong khoa học để biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hóa học, người ta dùng kí hiệu hoá học.
Vậy ký hiệu hóa học được viết theo những quy ước nào?
Em có biết:
2. Kí hiệu hoá học
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Tiết 6:
Người ta dùng kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học, mỗi kí hiệu hoá học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
+ Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O. Natri: Na, Canxi: Ca.
+ Muốn chỉ hai nguyên tử sắt viết: 2Fe
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
BẢNG KÍ HIỆU MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
2. Kí hiệu hoá học
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Tiết 6:
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Bảng 1. Trang 42/SGK
II- Nguyên tử khối
Khối lượng của một nguyên tử C bằng:
0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (= 1,9926.10-23 g) đây là con số cực kì nhỏ.
Người ta quy ước lấy khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon ( đvC )
Hãy tính xem khối lượng bằng gam của 1 đơn vị cacbon bằng bao nhiêu ? Biết khối lượng của nguyên tử cacbon bằng 1,9926.10-23 gam.
Đáp án :
1 đvC = x 1,99.10-23 = 0,166.10-23
Tóm lại : Đơn vị cacbon kí hiệu là ( đvC ) là đơn vị tính khối lượng nguyên tử, với quy ước 1 đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
Ví dụ : H = 1 đvC; C = 12 đvC; O = 16 đvC; N = 14 đvC; Al = 27 đvC.
2/ Nguyên tử khối :
Qua phân tích trên em thử rút ra định nghĩa nguyên tử khối ?
Đáp án : Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon ( đvC )
Tóm lại :
_ Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon ( đvC )
_ Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử.
Hãy so sánh xem nguyên tử magiê nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử :
a/ Cacbon.
b/ Lưu huỳnh.
c/ Nhôm.
Đáp án :
a/ Nguyên tử Magiê nặng hơn nguyên tử cacbon bằng
lần.
b/ Nguyên tử Magiê nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh bằng
lần.
c/ Nguyên tử Magiê nhẹ hơn nguyên tử nhôm bằng
lần.
KẾT LUẬN
Đơn vị cacbon ( đvC ) là đơn vị tính khối lượng nguyên tử, với quy ước 1 đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon ( đvC )
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử.
Câu 1: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :

KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
Hãy khoanh tròn vào chữ a, b, c trước câu chọn đúng.
a
b
Sai
Sai
a/ 5.342 .10-23g.
b/ 6.032.10-23g
c/ 4.482.10-23g.
d/ 3.990. 10-23g.
c
Sai
d
Đúng
Câu 2: Nguyên tử Y nặng gấp 3 lần nguyên tử Heli.
Nguyên tử khối của Y là :
a
b
Đúng
Sai
a/ 6
b/ 12
c/ 14
c
Sai
Luyện tập
Bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết :
Nguyên tử R là nguyên tố nào?
- Số p, số e trong nguyên tử.
Đáp số :
- R = 14 đ.v.C  R là nguyên tố nitrơ (N).
- Số p là 7 số e là 7 (vì số p = số e).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài theo nội dung ghi.
Tham khảo phần đọc thêm sgk trang 21.
Chuẩn bị đọc trước phần I, II bài 6 trang 22, 23 sgk.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Đáng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)