Bài 5. Nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thùy |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí cô đến thăm lớp
Môn: HÓA HỌC 8
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: - Nguyên tố hóa học là gì?
- Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau:
Câu 2: Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì?
C
P
S
O
K
Fe
Cl
Ca
Một nguyên tử Hiđro
Ba nguyên tử Natri
Bốn nguyên tử Oxi
Năm nguyên tử Nhôm
Hai nguyên tử Photpho
2N
6 Cu
C
3 K
4S
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
Như các em đã biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ.
Vậy nguyên tử có khối lượng như thế nào?
Dùng đơn vị nào để làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp các thắc mắc đó.
II. Nguyên tử khối
Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé.
Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là:
mC = 1,9926. 10-23g.
Một số trị vô cùng nhỏ, không thuận tiện cho việc tính toán.
Để thuận tiện trong việc tính toán. Trong khoa học đã dùng cách tính nào?
Trong khoa học dùng đơn vị đặc biệt để tính khối lượng nguyên tử là đơn vị Cacbon (đvC)
- Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là:
mC = 1,9926. 10-23g.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
- Qui ước:
1đvC = mC
Từ đó tính được khối lượng nguyên tử.
- Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là:
mC = 1,9926. 10-23g.
C
1 đvC
H
C=
12 đvC
?
1,9926.10-23g
C
1 đvC
H
C=
12 đvC
1,9926.10-23g
C
1 đvC
C=
12 đvC
H= 1 đvC
1,9926.10-23g
C
1 đvC
O
C
1 đvC
O
C
1 đvC
O
O=16 đvC
C
C
H
H
Hãy so sánh xem nguyên tử Cacbon nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử Hiđro ?
Vậy: Nguyên tử Cacbon nặng hơn nguyên tử Hiđro 12 lần
C
H
=
12
1
12
=
Thảo luận nhóm 3 phút:
Dựa vào bảng 1 trang 42 hãy cho biết:
1. Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?
2. Hãy so sánh xem nguyên tử Cacbon nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử Oxi và ngược lại nguyên tử Oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử Cacbon?
1. Nguyên tử Hiđro nhẹ nhất.
2. - Nguyên tử Cacbon so với nguyên tử Oxi:
Vậy Nguyên tử Cacbon nhẹ hơn nguyên tử Oxi 0,75 lần
- Nguyên tử Oxi so với nguyên tử Cacbon:
Vậy Nguyên tử Oxi nặng hơn nguyên tử Cacbon 1,33 lần
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
- Qui ước:
1đvC = mC
Từ đó tính được khối lượng nguyên tử.
- Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là:
mC = 1,9926. 10-23g.
Vậy nhìn vào giá trị khối lượng của các nguyên tử còn cho ta biết được điều gì?
- Các giá trị khối lượng của các nguyên tử còn cho ta biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử.
Khối lượng tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là Nguyên tử khối.
Vậy nguyên tử khối (NTK) là gì?
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC).
Thường có thể bỏ bớt các chữ đvC sau các số trị nguyên tử khối.
VD: H = 1 đvC = 1
O = 16 đvC = 16
Bảng 1: MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Dựa vào bảng 1 trang 42. Em có nhận xét gì về nguyên tử khối của các nguyên tố?
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC).
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Như vậy khi biết nguyên tử khối của một nguyên tố ta có thể xác định được điều gì?
Dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố ta xác định được đó là nguyên tố nào.
Kết luận: Số p và nguyên tử khối là hai đại lượng đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá học nhất định.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
III. Luyện tập
- Bài tập 5/20
Hãy so sánh xem nguyên tử Magie nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a/ Nguyên tử Cacbon.
b/ Nguyên tử Lưu huỳnh
c/ Nguyên tử Nhôm
Cho biết:
Mg = 24; C = 12; S = 32; Al = 27
- Bài tập 5/ 20
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
III. Luyện tập
Bài tập 5/ 20
a/
b/
c/
Nguyên tử Magie nặng hơn nguyên tử Cacbon 2 lần.
Nguyên tử Magie nhẹ hơn nguyên tử Lưu huỳnh 0,75 lần
Nguyên tử Magie nhẹ hơn nguyên tử Nhôm 0,89 lần
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
III. Luyện tập
- Bài tập 6/20
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Nitơ.
Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó.
Cho biết N = 14
- Bài tập 5/ 20
- Bài tập 6/ 20
Dựa vào dữ kiện đề bài cho. Muốn tính nguyên tử khối X ta làm như thế nào?
Nguyên tố có NTK = 28 là nguyên tố Silic.
KHHH: Si
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, học thuộc KHHH, NTK của các nguyên tố trong bảng 1/42
Làm bài tập 4, 7/20 và bài tập sau:
Tìm hiểu thế nào là đơn chất, hợp chất?
Đặc điểm cấu tạo của đơn chất, hợp chất.
BT bổ sung:
Nguyên tử của nguyên tố A có 16p. Hãy cho biết:
a/ Tên, KHHH của nguyên tố A.
b/ Số e của nguyên tố A.
c/ Nguyên tử A nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử Oxi?
Chúc các cô mạnh khỏe, hạnh phúc, thành đạt!
Chúc các em học tập tốt!
Môn: HÓA HỌC 8
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: - Nguyên tố hóa học là gì?
- Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau:
Câu 2: Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì?
C
P
S
O
K
Fe
Cl
Ca
Một nguyên tử Hiđro
Ba nguyên tử Natri
Bốn nguyên tử Oxi
Năm nguyên tử Nhôm
Hai nguyên tử Photpho
2N
6 Cu
C
3 K
4S
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
Như các em đã biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ.
Vậy nguyên tử có khối lượng như thế nào?
Dùng đơn vị nào để làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp các thắc mắc đó.
II. Nguyên tử khối
Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé.
Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là:
mC = 1,9926. 10-23g.
Một số trị vô cùng nhỏ, không thuận tiện cho việc tính toán.
Để thuận tiện trong việc tính toán. Trong khoa học đã dùng cách tính nào?
Trong khoa học dùng đơn vị đặc biệt để tính khối lượng nguyên tử là đơn vị Cacbon (đvC)
- Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là:
mC = 1,9926. 10-23g.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
- Qui ước:
1đvC = mC
Từ đó tính được khối lượng nguyên tử.
- Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là:
mC = 1,9926. 10-23g.
C
1 đvC
H
C=
12 đvC
?
1,9926.10-23g
C
1 đvC
H
C=
12 đvC
1,9926.10-23g
C
1 đvC
C=
12 đvC
H= 1 đvC
1,9926.10-23g
C
1 đvC
O
C
1 đvC
O
C
1 đvC
O
O=16 đvC
C
C
H
H
Hãy so sánh xem nguyên tử Cacbon nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử Hiđro ?
Vậy: Nguyên tử Cacbon nặng hơn nguyên tử Hiđro 12 lần
C
H
=
12
1
12
=
Thảo luận nhóm 3 phút:
Dựa vào bảng 1 trang 42 hãy cho biết:
1. Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?
2. Hãy so sánh xem nguyên tử Cacbon nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử Oxi và ngược lại nguyên tử Oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử Cacbon?
1. Nguyên tử Hiđro nhẹ nhất.
2. - Nguyên tử Cacbon so với nguyên tử Oxi:
Vậy Nguyên tử Cacbon nhẹ hơn nguyên tử Oxi 0,75 lần
- Nguyên tử Oxi so với nguyên tử Cacbon:
Vậy Nguyên tử Oxi nặng hơn nguyên tử Cacbon 1,33 lần
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
- Qui ước:
1đvC = mC
Từ đó tính được khối lượng nguyên tử.
- Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là:
mC = 1,9926. 10-23g.
Vậy nhìn vào giá trị khối lượng của các nguyên tử còn cho ta biết được điều gì?
- Các giá trị khối lượng của các nguyên tử còn cho ta biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử.
Khối lượng tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là Nguyên tử khối.
Vậy nguyên tử khối (NTK) là gì?
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC).
Thường có thể bỏ bớt các chữ đvC sau các số trị nguyên tử khối.
VD: H = 1 đvC = 1
O = 16 đvC = 16
Bảng 1: MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Dựa vào bảng 1 trang 42. Em có nhận xét gì về nguyên tử khối của các nguyên tố?
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC).
- Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Như vậy khi biết nguyên tử khối của một nguyên tố ta có thể xác định được điều gì?
Dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố ta xác định được đó là nguyên tố nào.
Kết luận: Số p và nguyên tử khối là hai đại lượng đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá học nhất định.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
III. Luyện tập
- Bài tập 5/20
Hãy so sánh xem nguyên tử Magie nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a/ Nguyên tử Cacbon.
b/ Nguyên tử Lưu huỳnh
c/ Nguyên tử Nhôm
Cho biết:
Mg = 24; C = 12; S = 32; Al = 27
- Bài tập 5/ 20
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
III. Luyện tập
Bài tập 5/ 20
a/
b/
c/
Nguyên tử Magie nặng hơn nguyên tử Cacbon 2 lần.
Nguyên tử Magie nhẹ hơn nguyên tử Lưu huỳnh 0,75 lần
Nguyên tử Magie nhẹ hơn nguyên tử Nhôm 0,89 lần
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
Bài 5.
I. Nguyên tố hóa học là gì?
II. Nguyên tử khối
III. Luyện tập
- Bài tập 6/20
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Nitơ.
Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó.
Cho biết N = 14
- Bài tập 5/ 20
- Bài tập 6/ 20
Dựa vào dữ kiện đề bài cho. Muốn tính nguyên tử khối X ta làm như thế nào?
Nguyên tố có NTK = 28 là nguyên tố Silic.
KHHH: Si
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, học thuộc KHHH, NTK của các nguyên tố trong bảng 1/42
Làm bài tập 4, 7/20 và bài tập sau:
Tìm hiểu thế nào là đơn chất, hợp chất?
Đặc điểm cấu tạo của đơn chất, hợp chất.
BT bổ sung:
Nguyên tử của nguyên tố A có 16p. Hãy cho biết:
a/ Tên, KHHH của nguyên tố A.
b/ Số e của nguyên tố A.
c/ Nguyên tử A nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử Oxi?
Chúc các cô mạnh khỏe, hạnh phúc, thành đạt!
Chúc các em học tập tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Thùy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)