Bài 5. Nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Toàn | Ngày 23/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Bài 5
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 5 :
1 nguyên tử sắt
2 nguyên tử sắt
3 nguyên tử sắt
Tập hợp những nguyên tử sắt ( hay tập hợp những nguyên tử cùng loại )
Nguyên tố
sắt
Được gọi là
Nguyên tố hóa học là gì ?
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
● Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 5 :
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p  cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau.
Thí dụ
Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều là nguyên tố oxi.
Các nguyên tử oxi đều có tính chất hoá học giống nhau .
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có tính chất hoá học giống nhau hay không?
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học giống nhau.
Tiết 6 :
Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố hoá học, cần phải có cách biểu diễn ngắn gọn chúng mà ai cũng có thể hiểu được, người ta dùng kí hiệu hoá học.
Ký hiệu hóa học được thống nhất trên toàn thế giới. Vậy ký hiệu hóa học là gì?
Em có biết:
2. Kí hiệu hoá học
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Bài 5 :
Bảng 1: Kí hiệu của các nguyên tố hóa học
Nhận xét gì về kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng 1?
Các kí hiệu hóa học đều tạo bởi 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
Bảng 2: Một số nguyên tố hóa học thường gặp.
Có nhận xét gì về chữ cái đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của nguyên tố bằng :
Tiếng việt .
Tiếng LaTinh.
Đối với những kí hiệu hóa học có chữ cái đầu trùng nhau, thì kèm theo chữ cái thứ hai viết thường .
(Có thể giống nhau hoặc không)
(giống nhau)
( ví dụ: C Cacbon; Ca: Canxi; Cu: Đồng


)
? Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng bao nhiêu KHHH?
(Chỉ có 1 KHHH duy nhất)
2. Kí hiệu hoá học
● Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học
=> Cách viết: Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in .
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Bài 5:
Bảng 3: Một số nguyên tố hóa học thường gặp.

VD:
Kí hiệu : H chỉ KHHH của hiđro và chỉ một nguyên tử hiđro.
Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2 H ( số 2 gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì không phải ghi).
Kí hiệu hoá học dùng để :
Biểu diển nguyên tố hoá học.
Chỉ một nguyên tử của nguyên tố.
Em có biết:
2. Kí hiệu hoá học
●Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học
Cách viết
Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
● Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
Bài 5:
II - Nguyên tử khối
Như các em đã biết nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ không tiện sử dụng.
→ Thực nghiệm cho biết khối lượng của 1 nguyên tử C (tính bằng gam) có giá trị là 1,9926.10-23g)


Người ta quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là : đvC .
Giá trị bằng (g) của 1 đvC được tính như sau:
1đvC = 1/12 khối lượng ngưyên tử C
Mà khối lượng nguyên tử C = 1,9926.10-23g

1đvC = = 0.16605.10-23 g


1,9926.10-23
12
Bằng cách qui ước như vậy người ta đã tính được khối lượng của các nguyên tố theo đvC như bảng 42. 1
Ví dụ:
H = 1 đvC
C = 12 đvC
O = 16 đvC
Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?
Nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử C?
Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H?
Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon .
Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
Vậy nguyên tử khối là gì?
Tra bảng 1 SGK/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố.
Em có nhận xét gì về nguyên tử khối của các nguyên tố?
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
II - Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon .
1đvC=
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
Ví dụ: Ca = 40 đvC
Fe = 56 đvC
»1,6605.10
-23
(
III- Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
Khoa học đã biết đến 118 nguyên tố hóa học
92 nguyên tố tự nhiên
Số còn lại nguyên tố nhân tạo
Tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
9 nguyên tố nhiều nhất trong vỏ trái đất
- Oxi : 46,6%
- Silic : 27,7 %
- Nhôm: 8,1%
- Sắt : 8,0 %
- Canxi :3,6%
- Natri:2,8%
- Kali :2,6%
- Magie:2,1%
-Số còn lại :1,5%
Củng cố
Câu 1 : Hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai:

A. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
B. Tất cả những nguyên tử có số proton bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
C. Trong hạt nhân nguyên tử: số proton luôn luôn bằng số nơtron.
D. Trong nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.
S
Đ
Đ
S
Bài 1 : Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân.
Hãy cho biết:
- Tên và kí hiệu của X
- Số e trong nguyên tử của nguyên tố X.
- Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi.
Câu 2 : Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:
Luyện tập
Bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết :
Nguyên tử R là nguyên tố nào?
- Số p, số e trong nguyên tử.
Đáp số :
- R = 14 đ.v.C  R là nguyên tố nitrơ (N).
- Số p là 7 số e là 7 (vì số p = số e).
Câu 2 : Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Toàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)