Bài 5. Nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Phạm Linh |
Ngày 23/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu 2:
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử
Câu 1: Nguyên tử là gi? Cấu tạo nguyên tử?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Các nguyên tử cùng loại
Các nguyên tử cùng loại
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
1 gam nước
3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi
6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hidro
Các nguyên tử cùng loại
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Cho các nguyên tử sau, những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
Các nguyên tử A,G thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
Các nguyên tử B, F thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
Các nguyên tử D, H thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
→ Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
Số proton tìm được tên nguyên tố hóa học
VD: X có số p = 6 → tên nguyên tố X là cacbon
Hãy tìm tên nguyên tố có số proton là
8:
13:
16:
20:
Nguyên tố Oxi
Nguyên tố Nhôm
Nguyên tố Lưu huỳnh
Nguyên tố Canxi
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau.
Thí dụ
Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều là nguyên tố oxi.
Các nguyên tử oxi đều có tính chất hoá học giống nhau .
2. Kí hiệu hoá học
Bảng 1: Kí hiệu của các nguyên tố hóa học
Nhận xét gì về KHHH của các nguyên tố trong bảng1?
→Các kí hiệu hóa học đều tạo bởi 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
Bảng 2: Một số nguyên tố hóa học thường gặp.
Có nhận xét gì về chữ cái đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của nguyên tố bằng :
Tiếng việt .
Tiếng LaTinh.
(Có thể giống nhau hoặc không)
(giống nhau)
.
)
? Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng bao nhiêu KHHH?
→ (Chỉ có 1 KHHH duy nhất)
2. Kí hiệu hoá học
Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học
Cách viết
Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
Câu 1 : Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:
VD:
Kí hiệu : H chỉ KHHH của hiđro và chỉ một nguyên tử hiđro.
Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2H ( số 2 gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì không phải ghi).
Kí hiệu hoá học dùng để :
Biểu diễn nguyên tố hoá học.
Chỉ một nguyên tử của nguyên tố.
Giải:
a/ - 2 O chỉ 2 nguyên tử Oxi.
- 5 H chỉ 5 nguyên tử Hiđro
- 3 N chỉ 3 nguyên tử Nitơ
b/ - Ba nguyên tử canxi : 3Ca
- Bốn nguyên tử photpho: 4P
- Năm nguyên tử natri: 5Na
Bài tập:
a/ Các cách viết 2O, 5H, 3N lần lượt chỉ ý gì ?
b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau : - Ba nguyên tử canxi
- Bốn nguyên tử photpho
- Năm nguyên tử natri
II- Nguyên tử khối
Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ
Khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử hidro = 16,735 x 10-24g
Khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử oxi = 26,565 x 10-24g
.
Ban đầu, người ta chọn hidro làm chuẩn vì nguyên tử hidro nhẹ nhất và khối lượng nhỏ nhất, cho nên quy ước khối lượng là 1
Ví dụ 1:
Nguyên tử lưu huỳnh nặng bằng 32 nguyên tử hidro → khối lượng tương đối của lưu huỳnh là 32.
1. Các chuẩn xác định nguyên tử khối
Qui ước:
Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối của các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
Vậy nguyên tử khối là gì?
→ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
1đvC = 1/12 mc
1 đvC = 1/12 . 1,9926.10-23g
≈ 0,16605.10-23g
Tra bảng 1 SGK/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố.
Em có nhận xét gì về nguyên tử khối của các nguyên tố?
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
Ví dụ:
H = 1 đvC
C = 12 đvC
O = 16 đvC
Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
2.Ý NGHĨA NGUYÊN TỬ KHỐI
1.Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?
→Nguyên tử hidro
2.Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H?
→Nặng gấp 12 lần
3.Nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử C?
→Nặng gấp ≈ 1,3 lần
Xác định nguyên tố
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Biết nguyên tử khối ta sẽ biết được những gì của nguyên tố hóa học ?
Biết nguyên tử khối
VD 1: X = 23
→ X là Natri, KHHH là Na
VD 2: NTK của R nặng gấp 14 lần nguyên tử H. R là nguyên tố nào?
Giải:R nặng gấp 14 lần nguyên tử H, ta biểu diễn ngắn gọn: R = 14H.Mà H = 1 → R = 14 x 1 = 14. R là nguyên tố Nitơ, KHHH là N.
Tên nguyên tố
KHHH của nguyên tố
(Tra bảng 1 SGK- tr42)
-
Tính khối lượng thực (gam) của nguyên tố.
VD:Tính khối lượng nguyên tố A
Ta có 1 đvC = 0,166 . 10-23g
Tra bảng tìm nguyên tử khối của nguyên tố.
Chẳng hạn: A = x
→ mA = x . 0,166 . 10-23 = ? (g)
Ví dụ: Tính khối lượng thực nguyên tố canxi
Ta có 1 đvC = 0,166 . 10-23g
Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố canxi là 40
→ mCa = 40 . 0,166 . 10-23 = 6.64 . 10-23g
Củng cố
Bài 1 : Hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai:
A. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
B. Tất cả những nguyên tử có số proton bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
C. Trong hạt nhân nguyên tử: số proton luôn luôn bằng số nơtron.
D. Trong nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.
S
Đ
Đ
S
Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Hãy cho biết:
a) Tên và kí hiệu của X
b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X.
c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử oxi.
Giải
a)Tra bảng1→ X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
b)Số e trong nguyên tử là 16
16
NTKS
NTKO
=
32
=
2
Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.
c) Tra bảng 1 ta có:
NTK S = 32 đvC, NTK O = 16 đvC
BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI
Hiđrô là một.
Mười hai cột cacbon.
Nitơ mười bốn tròn.
Oxi trăng mười sáu.
Natri hay lâu lâu
Nhảy tót lên hai ba .
Khiến magiê gần nhà,
Ngậm ngùi nhận hai bốn.
Sáu tư đồng nổi cáu.
Bởi kém kẽm sáu lăm.
Tám mươi brôm nằm.
Xa bạc một linh tám.
Bari buồn chán ngán,
một ba bảy ít chi.
Kém người ta còn gì,
Thủy ngân hai linh mốt.
Còn tôi đi sau rốt.
Hai bảy nhôm la lớn.
Lưu huỳnh giành ba hai.
Khác người thật là tài.
Clo ba lăm rưỡi.
Kali thích ba chín.
Canxi tiếp bốn mươi.
Năm lăm mangan cười.
Sắt đây rồi năm sáu
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử
Câu 1: Nguyên tử là gi? Cấu tạo nguyên tử?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Các nguyên tử cùng loại
Các nguyên tử cùng loại
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
1 gam nước
3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi
6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hidro
Các nguyên tử cùng loại
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Cho các nguyên tử sau, những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
Các nguyên tử A,G thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
Các nguyên tử B, F thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
Các nguyên tử D, H thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học.
→ Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
Số proton tìm được tên nguyên tố hóa học
VD: X có số p = 6 → tên nguyên tố X là cacbon
Hãy tìm tên nguyên tố có số proton là
8:
13:
16:
20:
Nguyên tố Oxi
Nguyên tố Nhôm
Nguyên tố Lưu huỳnh
Nguyên tố Canxi
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau.
Thí dụ
Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều là nguyên tố oxi.
Các nguyên tử oxi đều có tính chất hoá học giống nhau .
2. Kí hiệu hoá học
Bảng 1: Kí hiệu của các nguyên tố hóa học
Nhận xét gì về KHHH của các nguyên tố trong bảng1?
→Các kí hiệu hóa học đều tạo bởi 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
Bảng 2: Một số nguyên tố hóa học thường gặp.
Có nhận xét gì về chữ cái đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của nguyên tố bằng :
Tiếng việt .
Tiếng LaTinh.
(Có thể giống nhau hoặc không)
(giống nhau)
.
)
? Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng bao nhiêu KHHH?
→ (Chỉ có 1 KHHH duy nhất)
2. Kí hiệu hoá học
Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học
Cách viết
Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
Câu 1 : Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:
VD:
Kí hiệu : H chỉ KHHH của hiđro và chỉ một nguyên tử hiđro.
Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2H ( số 2 gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì không phải ghi).
Kí hiệu hoá học dùng để :
Biểu diễn nguyên tố hoá học.
Chỉ một nguyên tử của nguyên tố.
Giải:
a/ - 2 O chỉ 2 nguyên tử Oxi.
- 5 H chỉ 5 nguyên tử Hiđro
- 3 N chỉ 3 nguyên tử Nitơ
b/ - Ba nguyên tử canxi : 3Ca
- Bốn nguyên tử photpho: 4P
- Năm nguyên tử natri: 5Na
Bài tập:
a/ Các cách viết 2O, 5H, 3N lần lượt chỉ ý gì ?
b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau : - Ba nguyên tử canxi
- Bốn nguyên tử photpho
- Năm nguyên tử natri
II- Nguyên tử khối
Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ
Khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử hidro = 16,735 x 10-24g
Khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử oxi = 26,565 x 10-24g
.
Ban đầu, người ta chọn hidro làm chuẩn vì nguyên tử hidro nhẹ nhất và khối lượng nhỏ nhất, cho nên quy ước khối lượng là 1
Ví dụ 1:
Nguyên tử lưu huỳnh nặng bằng 32 nguyên tử hidro → khối lượng tương đối của lưu huỳnh là 32.
1. Các chuẩn xác định nguyên tử khối
Qui ước:
Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối của các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
Vậy nguyên tử khối là gì?
→ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
1đvC = 1/12 mc
1 đvC = 1/12 . 1,9926.10-23g
≈ 0,16605.10-23g
Tra bảng 1 SGK/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố.
Em có nhận xét gì về nguyên tử khối của các nguyên tố?
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
Ví dụ:
H = 1 đvC
C = 12 đvC
O = 16 đvC
Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
2.Ý NGHĨA NGUYÊN TỬ KHỐI
1.Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?
→Nguyên tử hidro
2.Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H?
→Nặng gấp 12 lần
3.Nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử C?
→Nặng gấp ≈ 1,3 lần
Xác định nguyên tố
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Biết nguyên tử khối ta sẽ biết được những gì của nguyên tố hóa học ?
Biết nguyên tử khối
VD 1: X = 23
→ X là Natri, KHHH là Na
VD 2: NTK của R nặng gấp 14 lần nguyên tử H. R là nguyên tố nào?
Giải:R nặng gấp 14 lần nguyên tử H, ta biểu diễn ngắn gọn: R = 14H.Mà H = 1 → R = 14 x 1 = 14. R là nguyên tố Nitơ, KHHH là N.
Tên nguyên tố
KHHH của nguyên tố
(Tra bảng 1 SGK- tr42)
-
Tính khối lượng thực (gam) của nguyên tố.
VD:Tính khối lượng nguyên tố A
Ta có 1 đvC = 0,166 . 10-23g
Tra bảng tìm nguyên tử khối của nguyên tố.
Chẳng hạn: A = x
→ mA = x . 0,166 . 10-23 = ? (g)
Ví dụ: Tính khối lượng thực nguyên tố canxi
Ta có 1 đvC = 0,166 . 10-23g
Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố canxi là 40
→ mCa = 40 . 0,166 . 10-23 = 6.64 . 10-23g
Củng cố
Bài 1 : Hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai:
A. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
B. Tất cả những nguyên tử có số proton bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
C. Trong hạt nhân nguyên tử: số proton luôn luôn bằng số nơtron.
D. Trong nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.
S
Đ
Đ
S
Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Hãy cho biết:
a) Tên và kí hiệu của X
b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố X.
c) Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử oxi.
Giải
a)Tra bảng1→ X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
b)Số e trong nguyên tử là 16
16
NTKS
NTKO
=
32
=
2
Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.
c) Tra bảng 1 ta có:
NTK S = 32 đvC, NTK O = 16 đvC
BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI
Hiđrô là một.
Mười hai cột cacbon.
Nitơ mười bốn tròn.
Oxi trăng mười sáu.
Natri hay lâu lâu
Nhảy tót lên hai ba .
Khiến magiê gần nhà,
Ngậm ngùi nhận hai bốn.
Sáu tư đồng nổi cáu.
Bởi kém kẽm sáu lăm.
Tám mươi brôm nằm.
Xa bạc một linh tám.
Bari buồn chán ngán,
một ba bảy ít chi.
Kém người ta còn gì,
Thủy ngân hai linh mốt.
Còn tôi đi sau rốt.
Hai bảy nhôm la lớn.
Lưu huỳnh giành ba hai.
Khác người thật là tài.
Clo ba lăm rưỡi.
Kali thích ba chín.
Canxi tiếp bốn mươi.
Năm lăm mangan cười.
Sắt đây rồi năm sáu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)