Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Thanh Tùng |
Ngày 04/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Hãy phát biểu nội dung đinh luật phân li độc lập của Men đen ?
BAØI CUÕ:
Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 2:Đánh dấu x vào câu đúng trong các câu sau:
a)Tỷ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội:1 lặn.
b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c)Bốn kiểu hình khác nhau.
d)Các biến dị tổ hợp.
b
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
Tỷ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2
-Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
-Qui ước: + Gen A qui định hạt vàng
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
*Kiểu gen xanh, nhăn: aabb
+ Gen a qui định hạt xanh
+ Gen B qui định vỏ trơn
+ Gen b qui định vỏ nhăn
*Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
-Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
-Qui ước: + Gen A qui định hạt vàng
+ Gen a qui định hạt xanh
+ Gen B qui định vỏ trơn
+ Gen b qui định vỏ nhăn
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
*Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
*Kiểu gen xanh, nhăn: aabb
-Sơ đồ lai: (H5- SGK tr.17)
Thảo luận:
? Điền nội dung phù hợp vào bảng 5
Bảng 5 : Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng
1AABB
2Aa BB
2AABb
4Aa Bb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
-Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
-Qui ước: + Gen A qui định hạt vàng
+ Gen a qui định hạt xanh
+ Gen B qui định vỏ trơn
+ Gen b qui định vỏ nhăn
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
*Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
*Kiểu gen xanh, nhăn: aabb
-Sơ đồ lai: (SGK tr.17)
- Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
II.Ý nghĩa qui luật phân li độc lập:
?Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú?
+F2 là kết qủa của sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền của P qua qúa trình phát sinh giao tử và thụ tinh đã hình thành các kiểu gen khác kiểu gen của P như Aabb, aaBB, Aabb, aaBb
Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong qúa trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong qúa trình thụ tinh đã tạo nên sự đa dạng về kiểu gen và phong phú về kiểu hình làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu tính.
?Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hóa?
? Ýnghĩa của qui luật phân li độc lập?
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
II.Ý nghĩa qui luật phân li độc lập:
Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong qúa trình phát sinh giao tửvà sự tổ hợp tự do của chúng trong qúa trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo ra các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
CỦNG CỐ:
Bài tập 4: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng, gen B qui định mắt đen, gen b qui định mắt xanh.các gen này phân li độc lập với nhau .
Bố có tóc thẳng, mắt xanh . Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?
a) AaBb
b) AaBB
c) AABb
d) AABB
d
Sơ đồ lai:
tóc xoăn, mắt đen
DẶN DÒ
-Trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Tiết sau thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
-Chuẩn bị:
+Mỗi nhóm hai đồng kim loại.
+Kẻ bảng 6.1, 6.2 SGK trang 20,21 vào vở.
BAØI CUÕ:
Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 2:Đánh dấu x vào câu đúng trong các câu sau:
a)Tỷ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội:1 lặn.
b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c)Bốn kiểu hình khác nhau.
d)Các biến dị tổ hợp.
b
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
Tỷ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2
-Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
-Qui ước: + Gen A qui định hạt vàng
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
*Kiểu gen xanh, nhăn: aabb
+ Gen a qui định hạt xanh
+ Gen B qui định vỏ trơn
+ Gen b qui định vỏ nhăn
*Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
-Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
-Qui ước: + Gen A qui định hạt vàng
+ Gen a qui định hạt xanh
+ Gen B qui định vỏ trơn
+ Gen b qui định vỏ nhăn
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
*Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
*Kiểu gen xanh, nhăn: aabb
-Sơ đồ lai: (H5- SGK tr.17)
Thảo luận:
? Điền nội dung phù hợp vào bảng 5
Bảng 5 : Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng
1AABB
2Aa BB
2AABb
4Aa Bb
1AAbb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb
-Men đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định.
-Qui ước: + Gen A qui định hạt vàng
+ Gen a qui định hạt xanh
+ Gen B qui định vỏ trơn
+ Gen b qui định vỏ nhăn
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
*Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
*Kiểu gen xanh, nhăn: aabb
-Sơ đồ lai: (SGK tr.17)
- Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
II.Ý nghĩa qui luật phân li độc lập:
?Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú?
+F2 là kết qủa của sự tổ hợp lại các cặp nhân tố di truyền của P qua qúa trình phát sinh giao tử và thụ tinh đã hình thành các kiểu gen khác kiểu gen của P như Aabb, aaBB, Aabb, aaBb
Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong qúa trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong qúa trình thụ tinh đã tạo nên sự đa dạng về kiểu gen và phong phú về kiểu hình làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu tính.
?Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hóa?
? Ýnghĩa của qui luật phân li độc lập?
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
I. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm:
II.Ý nghĩa qui luật phân li độc lập:
Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong qúa trình phát sinh giao tửvà sự tổ hợp tự do của chúng trong qúa trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo ra các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
Tiết 5: LAI HAI CẶP TINH TRẠNG (TIẾP)
CỦNG CỐ:
Bài tập 4: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng, gen B qui định mắt đen, gen b qui định mắt xanh.các gen này phân li độc lập với nhau .
Bố có tóc thẳng, mắt xanh . Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?
a) AaBb
b) AaBB
c) AABb
d) AABB
d
Sơ đồ lai:
tóc xoăn, mắt đen
DẶN DÒ
-Trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Tiết sau thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
-Chuẩn bị:
+Mỗi nhóm hai đồng kim loại.
+Kẻ bảng 6.1, 6.2 SGK trang 20,21 vào vở.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)