Bài 5. Khối lượng - Đo khối lượng
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Trang |
Ngày 26/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Khối lượng - Đo khối lượng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 2: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá chìm hẳn trong bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3. Thể tích của hòn đá bằng bao nhiêu cm3 ?
Câu 3: Để đo khối lượng, ta dùng dụng cụ có tên gọi là gì?
Câu 1:Nêu phương pháp đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước.
Câu 2:Thể tích của hòn đá :
Vđá = 86 - 55 = 31 cm3
Câu 3: Ta dùng cân để đo khối lượng
Câu 1: Phương pháp đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước:
-Thả chìm vật rắn vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
-Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Tiết 4
BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng
C1. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp ?
C1. 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2. Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì ?
C2. 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
khối lượng
Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
C3. ........... là khối lượng của bột giặt chứa trong túi.
C5. Mọi vật đều có .......................
C6. Khối lượng của một vật chỉ .............. chất chứa trong vật.
C4. ........... là khối lượng của sữa chứa trong hộp.
397g
500g
lượng
2. Đơn vị khối lượng
a. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilôgam.
Kí hiệu: kg
Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp.
b. Các đơn vị khối lượng khác thường gặp:
- gam (kí hiệu g): 1g = kg
- héctôgam (còn gọi là lạng): 1 lạng = g
100
- tấn (kí hiệu t): 1t = kg
1000
- miligam (kí hiệu mg): 1mg = g
- tạ: 1 tạ = kg
100
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
C7. Hãy đối chiếu ảnh của cái cân Rôbécvan trong hình 5.2 với cái cân thật để nhận ra các bộ phận sau đây: đòn cân (1), đĩa cân (2), kim cân (3), hộp quả cân (4), ốc điều chỉnh (5) và con mã (6).
đòn cân
kim cân
đĩa cân
hộp quả cân
ốc điều chỉnh
con mã
Hình 5.2
C8. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cái cân Rôbécvan trong lớp.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
C8. GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan trong lớp em là: 210g và 0,1g.
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
C9. Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc (1) ......................... Đặt (2) ..................... lên một đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên kia một số (3)................ có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm (4) ....................., kim cân nằm (5) ................. bảng chia độ. Tổng khối lượng của các (6) ............... trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của (7) .......................
quả cân
vật đem cân
điều chỉnh số 0
đúng giữa
thăng bằng
quả cân
quả cân
điều chỉnh số 0
vật đem cân
thăng bằng
đúng giữa
vật đem cân
C10. Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó bằng cân Rôbécvan.
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
- Điều chỉnh số 0.
- Đặt vật lên đĩa cân bên trái.
- Đặt các quả cân lên đĩa cân bên kia và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
- Khối lượng của vật = tổng khối lượng các quả cân + số chỉ của con mã.
Cách thực
hiện
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật
3. Các loại cân khác
C11. Hãy chỉ trên các hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 xem đâu là cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
Hình 5.3
Hình 5.4
Hình 5.5
Hình 5.6
Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách ?
LUYỆN TẬP
Cân điện tử
Cân đồng hồ
Cân tiểu ly
Cân xách
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
III. VẬN DỤNG
C13. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì ?
C13. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
C12. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cái cân mà em (hoặc gia đình em) thường dùng để cân và dùng cân đó để xác định khối lượng của một ống bơ gạo có ngọn (lon sữa Ông thọ chứa đầy). Nếu có thể hãy so sánh kết quả đo của em với kết quả đo của các bạn khác trong nhóm.
BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng
2. Đơn vị khối lượng
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật
3. Các loại cân khác
III. VẬN DỤNG
Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi, .... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi... Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg).
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Ghi nhớ
Có thể em chưa biết
-Một cái nhẫn 1 chỉ vàng( 1 đồng cân vàng) có khối lượng là 3,78g. Một lượng (lạng ta) là 10 chỉ.
-Khối lượng của một con voi vào khoảng 6000 kg. Thế mà voi lại rất sợ kiến, con vật chỉ có khối lượng không đầy 1 mg!
-Khối lượng của một con cá voi vào khoảng
100 000 kg.
-Theo hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, thì tấn có kí hiệu là t . Do đó, biển báo giao thông ở hình 5.7 , đáng lẽ phải là 5t
Hướng dẫn học tập
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 5.1 – 5.4 SBT trang 17 – 18, bài tập 5.7- 5.16 SBT trang 18-19.
Bài 5.5 SBT trang 18 cho học sinh khá giỏi
Đọc trước bài 6:”Lực- Hai lực cân bằng”
Trả lời câu hỏi đầu bài: Trong hai người ai tác dụng lực đẩy,ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?
Trả lời các câu C1, C2, C6 SGK vào vở bài tập bằng viết chì
Câu 2: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3, chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá chìm hẳn trong bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86 cm3. Thể tích của hòn đá bằng bao nhiêu cm3 ?
Câu 3: Để đo khối lượng, ta dùng dụng cụ có tên gọi là gì?
Câu 1:Nêu phương pháp đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước.
Câu 2:Thể tích của hòn đá :
Vđá = 86 - 55 = 31 cm3
Câu 3: Ta dùng cân để đo khối lượng
Câu 1: Phương pháp đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước:
-Thả chìm vật rắn vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
-Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Tiết 4
BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng
C1. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi: “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp ?
C1. 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2. Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì ?
C2. 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
khối lượng
Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
C3. ........... là khối lượng của bột giặt chứa trong túi.
C5. Mọi vật đều có .......................
C6. Khối lượng của một vật chỉ .............. chất chứa trong vật.
C4. ........... là khối lượng của sữa chứa trong hộp.
397g
500g
lượng
2. Đơn vị khối lượng
a. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilôgam.
Kí hiệu: kg
Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp.
b. Các đơn vị khối lượng khác thường gặp:
- gam (kí hiệu g): 1g = kg
- héctôgam (còn gọi là lạng): 1 lạng = g
100
- tấn (kí hiệu t): 1t = kg
1000
- miligam (kí hiệu mg): 1mg = g
- tạ: 1 tạ = kg
100
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
C7. Hãy đối chiếu ảnh của cái cân Rôbécvan trong hình 5.2 với cái cân thật để nhận ra các bộ phận sau đây: đòn cân (1), đĩa cân (2), kim cân (3), hộp quả cân (4), ốc điều chỉnh (5) và con mã (6).
đòn cân
kim cân
đĩa cân
hộp quả cân
ốc điều chỉnh
con mã
Hình 5.2
C8. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cái cân Rôbécvan trong lớp.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
C8. GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan trong lớp em là: 210g và 0,1g.
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
C9. Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc (1) ......................... Đặt (2) ..................... lên một đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên kia một số (3)................ có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm (4) ....................., kim cân nằm (5) ................. bảng chia độ. Tổng khối lượng của các (6) ............... trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của (7) .......................
quả cân
vật đem cân
điều chỉnh số 0
đúng giữa
thăng bằng
quả cân
quả cân
điều chỉnh số 0
vật đem cân
thăng bằng
đúng giữa
vật đem cân
C10. Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó bằng cân Rôbécvan.
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
- Điều chỉnh số 0.
- Đặt vật lên đĩa cân bên trái.
- Đặt các quả cân lên đĩa cân bên kia và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
- Khối lượng của vật = tổng khối lượng các quả cân + số chỉ của con mã.
Cách thực
hiện
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật
3. Các loại cân khác
C11. Hãy chỉ trên các hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 xem đâu là cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
Hình 5.3
Hình 5.4
Hình 5.5
Hình 5.6
Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách ?
LUYỆN TẬP
Cân điện tử
Cân đồng hồ
Cân tiểu ly
Cân xách
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
III. VẬN DỤNG
C13. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì ?
C13. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
C12. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cái cân mà em (hoặc gia đình em) thường dùng để cân và dùng cân đó để xác định khối lượng của một ống bơ gạo có ngọn (lon sữa Ông thọ chứa đầy). Nếu có thể hãy so sánh kết quả đo của em với kết quả đo của các bạn khác trong nhóm.
BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng
2. Đơn vị khối lượng
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật
3. Các loại cân khác
III. VẬN DỤNG
Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi, .... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi... Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg).
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Ghi nhớ
Có thể em chưa biết
-Một cái nhẫn 1 chỉ vàng( 1 đồng cân vàng) có khối lượng là 3,78g. Một lượng (lạng ta) là 10 chỉ.
-Khối lượng của một con voi vào khoảng 6000 kg. Thế mà voi lại rất sợ kiến, con vật chỉ có khối lượng không đầy 1 mg!
-Khối lượng của một con cá voi vào khoảng
100 000 kg.
-Theo hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, thì tấn có kí hiệu là t . Do đó, biển báo giao thông ở hình 5.7 , đáng lẽ phải là 5t
Hướng dẫn học tập
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 5.1 – 5.4 SBT trang 17 – 18, bài tập 5.7- 5.16 SBT trang 18-19.
Bài 5.5 SBT trang 18 cho học sinh khá giỏi
Đọc trước bài 6:”Lực- Hai lực cân bằng”
Trả lời câu hỏi đầu bài: Trong hai người ai tác dụng lực đẩy,ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?
Trả lời các câu C1, C2, C6 SGK vào vở bài tập bằng viết chì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)