Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Chia sẻ bởi Trần Thị Hồng |
Ngày 24/10/2018 |
142
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Trần Thị Hồng
Tổ: khxh
Trường : THCS Nguyễn Đình Chiểu
Quận: Ngô Quyền
Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2008
Tiết 5- Bài 5
Đặc điểm dân cư, xã hội châu á
Nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân
* Đọc bảng 5.1 và thông tin mục 1 SGK:
+ Trả lời câu hỏi mục 1/ 16
+ Làm bài 5.1 VBT
Một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Số dân: 3776 triệu người (2002)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3% (2002)
Nhiệm vụ 2: Thảo luận theo bàn
* Quan sát hình 5.1:
+ Trả lời câu hỏi mục 2 SGK.
+ Làm bài 5.2 VBT.
Ơ-rô-pê-ô-ít
Môn-gô-lô-ít
Ô-xtra-lô-ít
Trung á
Bắc á
Đông á
Châu á
Đông Nam á
Nam á
Tây Nam á
Tiết 5- Bài 5
Đặc điểm dân cư, xã hội châu á
Một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Số dân: 3776 triệu người (2002)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3% (2002)
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm /cặp
* Đọc thông tin mục 3:
+ Tên tôn giáo.
+ Thời gian và nơi ra đời.
+ Phân bố chủ yếu ở khu vực, quốc gia.
Nhóm 1: ấn Độ giáo
Nhóm 2: Phật giáo
Nhóm 3: Ki tô giáo ( thiên chúa)
Nhóm 4: Hồi giáo
+ Bài 5.3 VBT
Vào thế kỉ đầu của thiên
niên kỉ thứ nhất trước
công nguyên tại ấn Độ.
Vào thế kỉ VI trước
công nguyên tại ấn Độ
Vào đầu công nguyên
tại Pa-le-xtin
Vào thế kỉ VII sau
công nguyên tại
A-rập Xê-út
ấn Độ
Đông Nam á
và Nam á
Phi-líp-pin
- Nam á, TNá
- In-đô-nê-xi-a
- Ma-lai-xi-a
Tiết 5- Bài 5
Đặc điểm dân cư, xã hội châu á
Một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Số dân: 3776 triệu người (2002)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3% (2002)
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
- Gồm bốn tôn giáo lớn.
Bài tập
1.Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á năm 2002 so
với các châu lục khác trên thế giới xếp hạng:
A. Nhất. B. Nhì. C. Ba. D. Tư.
2. Tôn giáo ra đời sớm nhất ở châu á là:
A. Ki- tô giáo. B. Phật giáo.
C. ấn Độ giáo. D. Hồi giáo.
3. Hành hương đến thánh địa Mec-ca ít nhất
một lần trong đời là ước nguyện của tín đồ:
A. Hồi giáo. B. Ki- tô giáo.
C. Phật giáo. D. ấn Độ giáo.
Hoạt động nối tiếp
+ Học câu 3 SGK
+ Làm câu 1; 2 SGK
+ Hoàn thành bài 5 VBT.
Hướng dẫn câu1:
+ Tính mức gia tăng dân số tương đối của
các châu lục qua 50 năm:
*Quy định chung: -Dân số năm 1950 = 100%
-Dân số năm 2000 = x% (tăng)
Ví dụ:
Số dân của châu á năm 2000 tăng so với năm 1950 là:
3683 x 100
=
1402
Năm 2000 số dân tăng:
Số dân năm 2000 x 100
Số dân năm 1950
X =
262,7%
* Nhận xét:
Dân số châu á tăng nhanh thứ hai sau
châu Phi, cao hơn so với thế giới.
Kết quả tính (làm tròn)
Câu 2: vẽ biểu đồ dạng đường biểu diễn
Triệu người
Năm
4000 -
3500 -
3000 -
2500 -
2000 -
1500 -
1000 -
500 -
0
I I I I I
1800 1900 1950 1970 1990 2002
Đường biểu diễn sự gia tăng dân số của châu á
Tổ: khxh
Trường : THCS Nguyễn Đình Chiểu
Quận: Ngô Quyền
Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2008
Tiết 5- Bài 5
Đặc điểm dân cư, xã hội châu á
Nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân
* Đọc bảng 5.1 và thông tin mục 1 SGK:
+ Trả lời câu hỏi mục 1/ 16
+ Làm bài 5.1 VBT
Một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Số dân: 3776 triệu người (2002)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3% (2002)
Nhiệm vụ 2: Thảo luận theo bàn
* Quan sát hình 5.1:
+ Trả lời câu hỏi mục 2 SGK.
+ Làm bài 5.2 VBT.
Ơ-rô-pê-ô-ít
Môn-gô-lô-ít
Ô-xtra-lô-ít
Trung á
Bắc á
Đông á
Châu á
Đông Nam á
Nam á
Tây Nam á
Tiết 5- Bài 5
Đặc điểm dân cư, xã hội châu á
Một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Số dân: 3776 triệu người (2002)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3% (2002)
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm /cặp
* Đọc thông tin mục 3:
+ Tên tôn giáo.
+ Thời gian và nơi ra đời.
+ Phân bố chủ yếu ở khu vực, quốc gia.
Nhóm 1: ấn Độ giáo
Nhóm 2: Phật giáo
Nhóm 3: Ki tô giáo ( thiên chúa)
Nhóm 4: Hồi giáo
+ Bài 5.3 VBT
Vào thế kỉ đầu của thiên
niên kỉ thứ nhất trước
công nguyên tại ấn Độ.
Vào thế kỉ VI trước
công nguyên tại ấn Độ
Vào đầu công nguyên
tại Pa-le-xtin
Vào thế kỉ VII sau
công nguyên tại
A-rập Xê-út
ấn Độ
Đông Nam á
và Nam á
Phi-líp-pin
- Nam á, TNá
- In-đô-nê-xi-a
- Ma-lai-xi-a
Tiết 5- Bài 5
Đặc điểm dân cư, xã hội châu á
Một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Số dân: 3776 triệu người (2002)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3% (2002)
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
- Gồm bốn tôn giáo lớn.
Bài tập
1.Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á năm 2002 so
với các châu lục khác trên thế giới xếp hạng:
A. Nhất. B. Nhì. C. Ba. D. Tư.
2. Tôn giáo ra đời sớm nhất ở châu á là:
A. Ki- tô giáo. B. Phật giáo.
C. ấn Độ giáo. D. Hồi giáo.
3. Hành hương đến thánh địa Mec-ca ít nhất
một lần trong đời là ước nguyện của tín đồ:
A. Hồi giáo. B. Ki- tô giáo.
C. Phật giáo. D. ấn Độ giáo.
Hoạt động nối tiếp
+ Học câu 3 SGK
+ Làm câu 1; 2 SGK
+ Hoàn thành bài 5 VBT.
Hướng dẫn câu1:
+ Tính mức gia tăng dân số tương đối của
các châu lục qua 50 năm:
*Quy định chung: -Dân số năm 1950 = 100%
-Dân số năm 2000 = x% (tăng)
Ví dụ:
Số dân của châu á năm 2000 tăng so với năm 1950 là:
3683 x 100
=
1402
Năm 2000 số dân tăng:
Số dân năm 2000 x 100
Số dân năm 1950
X =
262,7%
* Nhận xét:
Dân số châu á tăng nhanh thứ hai sau
châu Phi, cao hơn so với thế giới.
Kết quả tính (làm tròn)
Câu 2: vẽ biểu đồ dạng đường biểu diễn
Triệu người
Năm
4000 -
3500 -
3000 -
2500 -
2000 -
1500 -
1000 -
500 -
0
I I I I I
1800 1900 1950 1970 1990 2002
Đường biểu diễn sự gia tăng dân số của châu á
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)