Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Chia sẻ bởi Bảo Lương | Ngày 24/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ- THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp

1+c
2+b
3+a
4+f
5+e
6+d
ĐÁNH DẤU VÀO Ý EM CHỌN LÀ ĐÚNG
Trong số các trung tâm áp thấp dưới đây, trung tâm áp được hình thành trên biển vào mùa đông ở châu Á là:
a Áp thấp A-lê-ut
b. Áp thấp I-ran
c. Áp thấp Ai-xơ-len
Trong số các trung tâm áp cao dưới đây, trung tâm áp được hình thành trên lục địa vào mùa đông ở châu Á là:
a Áp cao A-xo
b. Áp cao Nam Đại Tây Dương
c. Áp cao Xi-bia

a.Đúng
c.Đúng


1/ Một châu lục đông dân nhất thế giới
Tiết 5 BÀI 5
Dựa vào bảng 5.1, nhận xét số dân và tỉ lệ GTTN của Châu Á so với các châu khác và so với TG
BẢNG 5.1: Dân số các châu lục qua 1 số năm( triệu người)

Thảo luận nhóm (HS bàn trên quay xuống bàn dưới):
thời gian: 1phút: nghiêm túc, hiệu quả.
Xong về vị trí cũ
Tính tỉ lệ dân số năm 2000 tăng so với 1950:
Nhóm1: châu Á. Nhóm2: châu Âu
Nhóm3: châu Mĩ Nhóm4: châu Đ.Dương
Nhóm5: châu Phi Nhóm6: Thế Giới
Nhóm7: Dân số C.Á chiếm % so với TG 2000
Nhóm8: Dân số C.Á chiếm % so với TG 2002

Nhận xét về DS châu Á:

262.7 %
133.2 %
244.5 %

233.8 %
354.7 %

240.1 %
60.82%
60.59%

Năm 2000:
3683 triệu dân, chiếm gần 61% DSTG. GTTN sau châu Phi, cao hơn TG và các châu lục khác .
Năm 2002:
GTTN sau châu Phi,và châu Mĩ, cao hơn các châu lục khác và ngang với mức trung bình năm của TG


(Phần chữ ĐỎ ghi vào vở)

Châu Á 00/50 :
Châu Âu 00/50 :
Châu Mĩ 00/50 :
Châu Đ.D 00/50:
Châu Phi 00/50 :
T.Giới 00/50 :
C.Á/T.G-2000 :
C.Á/T.G-2002 :
Nguyên nhân dân số châu Á tăng nhanh?
Có diện tích đất lớn ở vùng ôn đới và nhiệt đới
với các đồng bằng châu thổ màu mỡ rất rộng lớn
Trồng lúa là nghề truyền thống của cư dân nhiều vùng ở châu Á( cần nhiều sức lao động) nên trong thời gian dài mô hình đông con được khuyến khích
Tiến hành công nghiệp hóa tương đối chậm


Hậu quả của việc đông dân và GTTN cao
Kinh Tế: thừa lao động- thiếu việc làm, đời sống khó cải thiện, khó giải quyết về ăn mặc, nhà ở, việc làm…
Xã hội:Cơ sở hạ tầng không đảm bảo( đường sá, bệnh viện, trường học…), rối loạn trật tự -an ninh xã hội…
Môi trường: MT bị hủy hoại, có nhiều chất thải- rác thải trong sinh hoạt và sản xuất , gây ô nhiễm môi trường khí, nước, đất đai; ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
HÃY NÊU HƯỚNG KHẮC PHỤC

Hạ thấp tỉ lệ GTTN
2/ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc

Quan sát h 5.1, cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu
ở khu vực nào?

Môn-gô-lô-it: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á
Ơ-rô-pê-ô-it:Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á
Ô-xtra-lô-it: rải rác trên 1 số đảo
(Phần chữ ĐỎ ghi vào vở)
Ngoài ra còn có dạng người nào?
Nguyên nhân có mặt của người lai ở châu Á?
Dựa vào kiến thức đã học , so sánh thành phần chủng tộc của châu Á với châu Âu.
Sự khác nhau về mặt hình thức của các chủng tộc có ảnh hưởng gì đến giá trị tinh thần của con người không?
Em rút ra bài học gì qua mục 2 này?
3/ NƠI RA ĐỜI CỦA CÁC TÔN GIÁO LỚN
Hãy dựa vào kênh chữ, kênh hình ( mục 3) và kiến thức của mình, hoàn thành bảng sau dựa :
THẾ KỈ ĐẦU CỦA THIÊN NIÊN KỈ THỨ NHẤT TRƯỚC CÔNG NGUYÊN

ẤN ĐỘ

THẦN

THẾ KỈ VI TRƯỚC CÔNG NGUYÊN

ẤN ĐỘ


PHẬT

ĐẦU CÔNG NGUYÊN
PA-LE-XTIN

CHÚA

THẾ KỈ VII SAU CÔNG NGUYÊN

A-RẬP XÊ-UT
THÁNH

Tôn giáo xuất hiện là do đâu?
Nhu cầu, mong muốn của con người trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Họ thấy bất lực, yếu đuối trước thiên nhiên hùng vĩ, bao la, đầy bí ẩn và chờ mong sự giúp đỡ của một sức mạnh siêu nhiên nào đó.Do vậy sự xuất hiện và tồn tại của tôn giáo là khách quan
BÀI HỌC:
Không mê tín dị đoan, cần phải sống lành mạnh, thân thiện và giúp đỡ nhau, đùm bọc nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. Phải luôn có tinh thần cảnh giác để tránh những bọn xấu lợi dụng.
PHẦN CỦNG CỐ BÀI
Điền vào ô trống đúng( Đ) hoặc sai( S) về dân cư-xã hội của châu Á:
Là châu lục đông dân thứ 2 TG ,sau châu Phi
Chiếm gần 61% DSTG
GTTN của châu Á thấp hơn châu Phi
Dân cư châu Á thuộc 1 chủng tộc: Môn-gô- lô-it
Châu Á là nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn: Ấn độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo

Đ
Đ
S
Đ
S
Hướng dẫn bài tập 2 SGK
Vẽ biểu đồ hình cột với hệ trục gồm 2 trục vuông góc nhau
Dựa vào bảng số liệu chia khoảng cách cho thích hợp(khoảng cách giữa các mốc thời gian chỉ cần tương đối)
Nhận xét sự gia tăng DS qua các mốc thời gian
Kết luận: Dân số châu Á gia tăng như thế nào?
PHẦN DẶN DÒ
Làm bài tập 2 sgk vào vở và bài tập bản đồ
Chuẩn bị bài mới: bài 6: Thực hành
Nghiên cứu bài và dựa vào kiến thức + kênh hình để trả lời các câu hỏi trong bài
Vẽ sẵn lược đồ hình 6.1 sgk vào vở ( để trống)
Mang theo hộp màu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bảo Lương
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)