Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Vân |
Ngày 24/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY , CÔ ĐẾN DỰ GIỜ TIẾT ĐỊA LÝ
KHỐI 8 .
TIẾT : PPCT 05 .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á .
TRƯỜNG : THCS BÌNH LONG GV : LÊ THANH HẢI
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI:
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á .
CÂU HỎI : Đọc bảng 5.1 SGK , nêu nhận xét :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
Số dân của Châu Á so với các châu lục khác , năm 2002 ?
Năm 2002 , số dân Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới ?
CÂU HỎI : Em hãy quan sát các tranh , ảnh dưới đây . Cho biết những nguyên nhân nào tập trung đông dân cư ở Châu Á ?
Dieän tích : 23,4 %
( Nhiều đồng bằng lớn , màu mỡ . các đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp , sinh hoạt , cư trú và cần nhiều lao động . )
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
Châu Á có số dân đông nhất thế giới ,
- Năm 2002 , chiếm gần 61% dân số .
- Tập trung đông ở đồng bằng , ven biển , những nơi có khí hậu thuận lợi cho sản xuất , sinh hoạt và cư trú .
CÂU HỎI : Dựa vào bảng số liệu 5.1 , SGK
- Mỗi nhóm nhỏ ( 2 em học sinh ) , tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm . ( 1950 ( 100% ) đến 2000 ) .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
100
100
100
100
100
100
CÂU HỎI : Nhận xét mức độ tăng dân của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới trong bảng trên ?
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
- Đứng thứ 2 sau Châu Phi , cao hơn so với các châu lục khác và thế giới
CÂU HỎI : Từ bảng 5.1 , cho biết đến năm 2002 , tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới ?
( đã giảm ngang mức TB năm của thế giới ) .
CÂU HỎI : Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể ?
+ ( Nhiều nước có chính sách dân số thích hợp . Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ở các nước Châu Á như Trung Quốc , Ấn Độ , Việt Nam , Thái Lan . )
+ Chương trình dân số từ năm 2000 đến 2010 :
- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 - 2 con .
- Đạt tỉ lệ sinh dưới 2,5 con .
- Tổng số dân giữ ở mức dưới 92 triệu người .
- Thực hiện chính sách dân số , kế hoạch hóa gia đình .
- Đẩy mạnh chiến dịch thông tin , truyền thông về dân số .
CÂU HỎI : Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam :
Em hãy nêu một số biện pháp nhằm giảm tỉ lệ gia tăng dân số ?
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
- Hiện nay , do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số , do sự phát triển công nghiệp hóa ở các nước đông dân , nên tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm .
2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
CÂU HỎI : Quan sát và phân tích hình 5.1 SGK , cho biết :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC :
- Hiện nay , các chủng tộc này chung sống với nhau như thế nào ?
- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống ?
- Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc trên thế giới ?
- Daân cö Chaâu AÙ phaàn lôùn thuoäc chuûng toäc naøo ? Nhaéc laïi ñaëc ñieåm ngoaïi hình cuûa chuûng toäc ñoù ?
- So saùnh caùc thaønh phaàn chuûng toäc cuûa Chaâu AÙ vaø Chaâu AÂu ?
( đa dạng , phức tạp hơn Châu Âu ) .
GV :
- Người Môngôlôit chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng số cư dân Châu Á được chia 2 tiểu chủng khác nhau .
+ Tiểu chủng phương Bắc gồm : Người Xi-bia ( Exkimô , Iacút ) , Mông Cổ , Mãn Châu , Nhật Bản , Trung Quốc , Triều Tiên .
+ Tiểu chủng phương Nam gồm : Đông Nam Á , Nam Trung Quốc .
+ Tiểu chủng này hỗn hợp với đại chủng Ôxtralôit nên màu da vàng sẫm , môi dày , mũi rộng .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC :
- Dân cư Châu Á thuộc chủng tộc Môngôlôit , Ơrôpêôit , một số Ôxtralia . Các chủng tộc sống chung bình đẳng trong hoạt động kinh tế , văn hóa , xã hội .
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
Trong quá trình phát triển của xã hội loài người , đời sống về vật chất , tinh thần , văn hóa phát triển cao , nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội loài người , dẫn đến sự ra đời của các tôn giáo lớn . Có rất nhiều tôn giáo trên các châu lục , Châu Á , là cái nôi của 4 tôn giáo lớn , có tín đồ đông dân nhất hiện nay .
CÂU HỎI : Em hãy kể tên 4 tôn giáo lớn của Châu Á ?
THẢO LUẬN NHÓM :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
THẢO LUẬN NHÓM : Cả lớp chia làm 4 nhóm . Thời gian 3 phút .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA NHÂN DÂN ẤN ĐỘ .
TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA CÁC TÍN ĐỒ PHẬT GIÁO .
TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA TÍN ĐỒ THIÊN CHÚA GIÁO .
TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA CÁC TÍN ĐỒ HỒI GIÁO .
- Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn : Phật Giáo , Ấn Độ Giáo , Thiên Chúa Giáo , Hồi Giáo
- Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện , tránh đều ác .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
Ở Việt Nam , có nhiều tôn giáo , nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại . Hiến pháp Việt Nam qui định quyền tự do tín ngưỡng là quyền của từng cá nhân .
+ Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian , tôn thờ những vị thánh người có công trong xây dựng và bảo vệ đất nước hoặc do truyền thuyết như : Đức Thánh Trần , Thánh Gióng , .
+ Tôn giáo du nhập : Đạo Thiên Chúa , Đạo Phật .
+ Đạo Do người Việt lập nên : Hòa Hảo , Cao Đài .
- Vai trò tích cực của tôn giáo : Hướng thiện , tránh điều ác ( tu nhân tích đức trong đạo phận ) .
- Vai trò tiêu cực của tôn giáo : Mê tín dị đoan , một số phần tử trong nước cấu kết với người nước ngoài lợi dụng vấn đề tôn giáo can thiệp vào chính trị , nhằm gây rối an ninh trật tự ở địa phương và cả nước . Thực hiện chiến lược diễn biến hòa bình , bạo loạn lật đổ .
CÂU HỎI : Ở Việt Nam có những tôn giáo chính nào ?
- Em hãy kể tên một vài tôn giáo ở tỉnh An Giang ?
*. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
CÂU 1 : Châu Á là một châu lục đông dân nhất , chiếm bao nhiêu % dân số thế giới ?
A. Hơn 50%.
B. Gần 61%.
C. Gần 65%.
D. Hơn 71%.
CÂU 2 : Em hãy nêu những nguyên nhân tập trung đông dân cư Châu Á ?
- Tập trung đông ở đồng bằng , ven biển , nơi có khí hậu thuận lợi cho sản xuất , sinh hoạt và cư trú .
CÂU 3 : Châu Á , là nơi ra đời các tôn giáo lớn : Em hãy kể tên 4 tôn giáo lớn và 4 vị thần linh được tôn thờ ?
- Ấn Độ Giáo : Đấng tối cao Bà La Môn , Phật Giáo : Phật Thích Ca , Thiên Chúa Giáo : Chúa Giê - Su , Hồi Giáo : Thánh A - La .
CÂU 4 : Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất thế giới , mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể ?
- Nhiều nước có chính sách dân số hợp lý , phát triển công nghiệp hóa và đô thị hóa ở các nước đông dân , chất lượng cuộc sống ngày càng cao , tỉ lệ sinh đã giảm đáng kể .
HỌC SINH VỀ NHÀ CHUẨN BỊ :
- Các câu hỏi cuối bài , đặc biệt làm bài tập 2 , trang 18 SGK .
- Soạn các bài tập 1 + 2 , của Bài 6 : Thực hành : ĐỌC , PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á .
- GV : Gợi ý làm bài tập 2 , trang 18 SGK .
Năm
1800
1950
1900
1990
1970
500
2002
1500
1000
2500
2000
3500
3000
4000
Triệu người
KHỐI 8 .
TIẾT : PPCT 05 .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á .
TRƯỜNG : THCS BÌNH LONG GV : LÊ THANH HẢI
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI:
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á .
CÂU HỎI : Đọc bảng 5.1 SGK , nêu nhận xét :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
Số dân của Châu Á so với các châu lục khác , năm 2002 ?
Năm 2002 , số dân Châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới ?
CÂU HỎI : Em hãy quan sát các tranh , ảnh dưới đây . Cho biết những nguyên nhân nào tập trung đông dân cư ở Châu Á ?
Dieän tích : 23,4 %
( Nhiều đồng bằng lớn , màu mỡ . các đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp , sinh hoạt , cư trú và cần nhiều lao động . )
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
Châu Á có số dân đông nhất thế giới ,
- Năm 2002 , chiếm gần 61% dân số .
- Tập trung đông ở đồng bằng , ven biển , những nơi có khí hậu thuận lợi cho sản xuất , sinh hoạt và cư trú .
CÂU HỎI : Dựa vào bảng số liệu 5.1 , SGK
- Mỗi nhóm nhỏ ( 2 em học sinh ) , tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm . ( 1950 ( 100% ) đến 2000 ) .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
100
100
100
100
100
100
CÂU HỎI : Nhận xét mức độ tăng dân của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới trong bảng trên ?
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
- Đứng thứ 2 sau Châu Phi , cao hơn so với các châu lục khác và thế giới
CÂU HỎI : Từ bảng 5.1 , cho biết đến năm 2002 , tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới ?
( đã giảm ngang mức TB năm của thế giới ) .
CÂU HỎI : Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể ?
+ ( Nhiều nước có chính sách dân số thích hợp . Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa ở các nước Châu Á như Trung Quốc , Ấn Độ , Việt Nam , Thái Lan . )
+ Chương trình dân số từ năm 2000 đến 2010 :
- Mỗi gia đình chỉ có từ 1 - 2 con .
- Đạt tỉ lệ sinh dưới 2,5 con .
- Tổng số dân giữ ở mức dưới 92 triệu người .
- Thực hiện chính sách dân số , kế hoạch hóa gia đình .
- Đẩy mạnh chiến dịch thông tin , truyền thông về dân số .
CÂU HỎI : Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam :
Em hãy nêu một số biện pháp nhằm giảm tỉ lệ gia tăng dân số ?
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
1. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI .
- Hiện nay , do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số , do sự phát triển công nghiệp hóa ở các nước đông dân , nên tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm .
2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
CÂU HỎI : Quan sát và phân tích hình 5.1 SGK , cho biết :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC :
- Hiện nay , các chủng tộc này chung sống với nhau như thế nào ?
- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống ?
- Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc trên thế giới ?
- Daân cö Chaâu AÙ phaàn lôùn thuoäc chuûng toäc naøo ? Nhaéc laïi ñaëc ñieåm ngoaïi hình cuûa chuûng toäc ñoù ?
- So saùnh caùc thaønh phaàn chuûng toäc cuûa Chaâu AÙ vaø Chaâu AÂu ?
( đa dạng , phức tạp hơn Châu Âu ) .
GV :
- Người Môngôlôit chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng số cư dân Châu Á được chia 2 tiểu chủng khác nhau .
+ Tiểu chủng phương Bắc gồm : Người Xi-bia ( Exkimô , Iacút ) , Mông Cổ , Mãn Châu , Nhật Bản , Trung Quốc , Triều Tiên .
+ Tiểu chủng phương Nam gồm : Đông Nam Á , Nam Trung Quốc .
+ Tiểu chủng này hỗn hợp với đại chủng Ôxtralôit nên màu da vàng sẫm , môi dày , mũi rộng .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU CHỦNG TỘC :
- Dân cư Châu Á thuộc chủng tộc Môngôlôit , Ơrôpêôit , một số Ôxtralia . Các chủng tộc sống chung bình đẳng trong hoạt động kinh tế , văn hóa , xã hội .
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
Trong quá trình phát triển của xã hội loài người , đời sống về vật chất , tinh thần , văn hóa phát triển cao , nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội loài người , dẫn đến sự ra đời của các tôn giáo lớn . Có rất nhiều tôn giáo trên các châu lục , Châu Á , là cái nôi của 4 tôn giáo lớn , có tín đồ đông dân nhất hiện nay .
CÂU HỎI : Em hãy kể tên 4 tôn giáo lớn của Châu Á ?
THẢO LUẬN NHÓM :
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
THẢO LUẬN NHÓM : Cả lớp chia làm 4 nhóm . Thời gian 3 phút .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA NHÂN DÂN ẤN ĐỘ .
TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA CÁC TÍN ĐỒ PHẬT GIÁO .
TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA TÍN ĐỒ THIÊN CHÚA GIÁO .
TRANH ẢNH VỀ TÍN NGƯỠNG CỦA CÁC TÍN ĐỒ HỒI GIÁO .
- Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn : Phật Giáo , Ấn Độ Giáo , Thiên Chúa Giáo , Hồi Giáo
- Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện , tránh đều ác .
BÀI 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á
3. NƠI RA ĐỜI CÁC TÔN GIÁO :
Ở Việt Nam , có nhiều tôn giáo , nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại . Hiến pháp Việt Nam qui định quyền tự do tín ngưỡng là quyền của từng cá nhân .
+ Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian , tôn thờ những vị thánh người có công trong xây dựng và bảo vệ đất nước hoặc do truyền thuyết như : Đức Thánh Trần , Thánh Gióng , .
+ Tôn giáo du nhập : Đạo Thiên Chúa , Đạo Phật .
+ Đạo Do người Việt lập nên : Hòa Hảo , Cao Đài .
- Vai trò tích cực của tôn giáo : Hướng thiện , tránh điều ác ( tu nhân tích đức trong đạo phận ) .
- Vai trò tiêu cực của tôn giáo : Mê tín dị đoan , một số phần tử trong nước cấu kết với người nước ngoài lợi dụng vấn đề tôn giáo can thiệp vào chính trị , nhằm gây rối an ninh trật tự ở địa phương và cả nước . Thực hiện chiến lược diễn biến hòa bình , bạo loạn lật đổ .
CÂU HỎI : Ở Việt Nam có những tôn giáo chính nào ?
- Em hãy kể tên một vài tôn giáo ở tỉnh An Giang ?
*. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
CÂU 1 : Châu Á là một châu lục đông dân nhất , chiếm bao nhiêu % dân số thế giới ?
A. Hơn 50%.
B. Gần 61%.
C. Gần 65%.
D. Hơn 71%.
CÂU 2 : Em hãy nêu những nguyên nhân tập trung đông dân cư Châu Á ?
- Tập trung đông ở đồng bằng , ven biển , nơi có khí hậu thuận lợi cho sản xuất , sinh hoạt và cư trú .
CÂU 3 : Châu Á , là nơi ra đời các tôn giáo lớn : Em hãy kể tên 4 tôn giáo lớn và 4 vị thần linh được tôn thờ ?
- Ấn Độ Giáo : Đấng tối cao Bà La Môn , Phật Giáo : Phật Thích Ca , Thiên Chúa Giáo : Chúa Giê - Su , Hồi Giáo : Thánh A - La .
CÂU 4 : Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất thế giới , mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể ?
- Nhiều nước có chính sách dân số hợp lý , phát triển công nghiệp hóa và đô thị hóa ở các nước đông dân , chất lượng cuộc sống ngày càng cao , tỉ lệ sinh đã giảm đáng kể .
HỌC SINH VỀ NHÀ CHUẨN BỊ :
- Các câu hỏi cuối bài , đặc biệt làm bài tập 2 , trang 18 SGK .
- Soạn các bài tập 1 + 2 , của Bài 6 : Thực hành : ĐỌC , PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á .
- GV : Gợi ý làm bài tập 2 , trang 18 SGK .
Năm
1800
1950
1900
1990
1970
500
2002
1500
1000
2500
2000
3500
3000
4000
Triệu người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)