Bài 49. Quần xã sinh vật

Chia sẻ bởi Lê Thị Vân | Ngày 04/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 49. Quần xã sinh vật thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa quần thể người với
các quần thể sinh vật khác? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Giống nhau: Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống
như các quần thể sinh vật khác, như: giới tính, mật độ, sinh sản,
tử vong, . . .
Trả lời:
Khác nhau: Quần thể người có các đặc trưng mà các quần thể
sinh vật khác không có như: Kinh tế, pháp luật, văn hóa, . . .
Câu hỏi:
Giải thích: Vì con người có lao động và tư duy nên có khả năng
tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời
cải tạo thiên nhiên.
 Thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần thể người
Bài 49:
QUẦN XÃ SINH VẬT
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât?
? Hãy kể tên các quần thể sinh vật (có thể có) trong một khu rừng mưa nhiệt đới?
Các quần thể sinh vật
có trong một khu
rừng mưa nhiệt đới
Các quần thể thực vật
(Lim, chò, bằng lăng, các
loại cỏ, rêu, dương xỉ . . .)
Các quần thể động vật
(Hổ, báo, thỏ, dê, ong,
kiến, mối, giun đất …)
Các quần thể nấm, vi sinh
vật, . . .
Tập hợp các quần thể sinh vật như khu rừng, sân trường được gọi là quần xã sinh vật. Hãy cho biết thế nào là một quần xã sinh vật?
BÀI 49: QUẦN XÃ SINH VẬT
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât?
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật
thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không
gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau
như một thể thống nhất, có cấu trúc tương đối ổn định.
Các sinh vật thích nghi với môi trường sống của chúng
Ví dụ: . . .
Trong thực tế sản xuất, mô hình VAC có được gọi là
quần xã sinh vật không? Hãy giải thích.
Mô hình sản xuất VAC (Vườn – Ao – Chuồng)
Các quần thể
trong mô hình
sản xuất VAC
Các quần thể vật nuôi
Các quần thể cây trồng
Mô hình sản xuất VAC là một quần xã nhân tạo.
Phân biệt quần xã sinh vật với quần thể sinh vật:
Tập hợp các quần thể thuộc
các loài khác nhau cùng sống
trong một không gian xác định
- Đơn vị cấu trúc là cá thể.
- Độ đa dạng cao.
Không có hiện tượng khống
chế sinh học .
BÀI 49: QUẦN XÃ SINH VẬT
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât?
II/ Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
Nghiên cứu thông tin bảng 49/sgk tr.147 trình bày các đặc điểm cơ bản của quần xã sinh vật.
Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
II – Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
Nghiên cứu nội dung thông tin SGK trang 147
Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của một quần xã sinh vật
Đặc điểm
Thành phần loài trong quần xã
Số lượng các loài trong quần xã
Các chỉ số
Thể hiện
Độ đa dạng
Phong phú về số loài trong quần xã thể hiện tính chất sinh học:
- Điều kiện môi trường phù hợp thì quần xã có số lượng loài lớn và cá thể trong mỗi loài nhỏ. Ngược lại.
- Độ đa dạng càng cao thì quần xã càng ổn định.
Đặc điểm của quần xã sinh vật
Đặc điểm
Thành phần loài trong quần xã
Số lượng các loài trong quần xã
Các chỉ số
Thể hiện
Mức độ phong phú về số loài trong quần xã
Độ nhiều
- Là mật độ quần thể trong quần xã biểu hiện chỉ số giữa số lượng cá thể của từng loài
- Độ nhiều thay đổi theo thời gian, theo mùa, theo năm hay đột xuất.
Đặc điểm của quần xã sinh vật
Đặc điểm
Thành phần loài trong quần xã
Số lượng các loài trong quần xã
Các chỉ số
Thể hiện
Mức độ phong phú về số loài trong quần xã
Mật độ cá thể của từng loài trong
quần xã
? Em hãy cho biết độ đa dạng và độ nhiều khác nhau ở điểm cơ bản nào?
Độ đa dạng
Chỉ mức độ phong phú về số lượng loài
Độ nhiều
Chỉ về số lượng cá thể có trong mỗi loài
Đặc điểm của quần xã sinh vật
Đặc điểm
Thành phần loài trong quần xã
Số lượng các loài trong quần xã
Các chỉ số
Thể hiện
Mức độ phong phú về số loài trong quần xã
Mật độ cá thể của từng loài trong
quần xã
Loài ưu thế
Loài đặc trưng
Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài
trong tổng số địa điểm quan sát
Loài ưu thế
Đóng vai trò quan trọng trong quần xã:
- Số lượng, cỡ lớn...hoạt động các loài tác động tới các loài khác, tới môi trường
- Quần xã trên cạn, thực vât có hạt là loài ưu thế hơn vì là sinh vật tự dưỡng cung cấp thức ăn, nơi ở cho động vật, ảnh hưởng tới khí hậu.
Đặc điểm của quần xã sinh vật
Đặc điểm
Thành phần loài trong quần xã
Số lượng các loài trong quần xã
Các chỉ số
Thể hiện
Mức độ phong phú về số loài trong quần xã
Mật độ cá thể của từng loài trong
quần xã
Loài ưu thế
Loài đặc trưng
Loài đóng vai trò quan trọng trong
quần xã
Là loài chỉ có 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn so với các loài khác.
Đặc điểm
Các chỉ số
Thể hiện
Thành phần loài trong quần xã
Độ đa dạng
Độ nhiều
Độ thường gặp
Loài ưu thế
Loài đặc trưng
Mật độ cá thể của từng loài trong
quần xã
Mức độ phong phú về số loài trong quần xã
Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài
trong tổng số địa điểm quan sát
Loài đóng vai trò quan trọng trong
quần xã
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có
Nhiều hơn hẳn các loài khác
Số lượng các loài trong quần xã
Các đặc điểm của quần xã
Ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh vật
Chim cú mèo săn mồi về đêm
Cây rụng lá vào mùa đông
Dơi hoạt động về đêm
Sự thay đổi chu kỳ ngày đêm, chu kỳ mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kỳ.
III/ Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã:
Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến
hoạt động của các sinh vật cũng mang tính chất
chu kì.
Ví dụ:
Các loại động vật như: ếch nhái, cú, dơi, muỗi . . .
ít hoạt động vào ban ngày, nhiều vào ban đêm;
Cây rụng lá vào mùa đông, gấu ngủ đông,
chim di cư tránh rét . . .
Điều kiện khí hậu thuận lợi, thực vật phát triển dẫn
đến động vật cũng phát triển
Số lượng loài sinh vật này khống chế số lượng loài
sinh vật khác (hiện tượng khống chế sinh học).
Ví dụ:
Gặp điều kiện khí hậu thuận lợi thì sinh vật phát
triển như thế nào? Lấy ví dụ.
Thực vật phát triển
 Sâu ăn lá phát triển
Sâu ăn lá phát triển
 Chim ăn sâu phát triển
Số lượng chim tăng cao, Chim ăn nhiều sâu
 Số lượng sâu giảm
Thực vật phát triển
 Sâu ăn lá phát triển
Sâu ăn lá phát triển
 Chim ăn sâu phát triển
Điều gì xảy ra, khi số lượng sâu giảm xuống không đủ cung cấp cho chim ăn sâu?
Số lượng chim tăng cao, Chim ăn nhiều sâu
 Số lượng sâu giảm
Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể
mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí
cân bằng nhờ khống chế sinh học.
Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã?
Theo em, khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong
quần xã?
Khi số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã
luôn được khống chế ở mức nhất định phù hợp với
khả năng của môi trường (thức ăn, nơi ở, . . .) thì tạo
nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Trước sự tác động của ngoại cảnh, sinh vật đã có những phản ứng như thế nào?
Hãy nêu kết luận về mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật?
Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong
quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ
phù hợp với khả năng của môi trường.
Kết luận:
Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi
quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng
nhờ khống chế sinh học.
Đốt rừng làm nương rẫy
Săn bắt, mua bán động vật hoang dã
Quá trình đô thị hóa quá nhanh,
thiếu quy hoạch
Chặt phá rừng
Theo em, chúng ta đã, đang và sẽ làm gì để bảo vệ
thiên nhiên?
Độ thường gặp:
Được tính theo công thức:
Trong đó: p = số địa điểm lấy mẫu số loài được nghiên cứu
P = tổng số địa điểm đã lấy mẫu.
Kí hiệu là C
Nếu tính được C > 50% (Loài thường gặp)
25% < C < 50% (Loài ít gặp)
C < 25% (Loài ngẫu nhiên)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)