Bài 49. Quần xã sinh vật

Chia sẻ bởi phạm tấn phát | Ngày 04/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 49. Quần xã sinh vật thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

GIÁO VIÊN :NGUYỄN THỊ PHƯƠNG ANH
TRƯỜNG THCS PHƯỢNG SƠN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
SINH HỌC 9
?HI?
1
2
3
4
5
6
? Đâu là quần thể sinh vât?
Tiết 50. QUẦN XÃ SINH VẬT
Các quần thể sinh vật
có trong một khu
rừng mưa nhiệt đới
Các quần thể thực vật
(Lim, chò, bằng lăng, các
loại cỏ, rêu, dương xỉ . . .)
Các quần thể động vật
(Hổ, báo, thỏ, dê, ong,
kiến, mối, giun đất …)
Các quần thể nấm, vi sinh
vật, . . .
? Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể nào?
Các quần thể: Chim, khỉ, cò, rắn, vắt, tôm,cá, cá sấu, và cây...
Trong một cái ao tự nhiên có những quần thể nào?
Các loài trong quần xã có những mối quan hệ nào ?
Tập hợp các quần thể sinh vật như khu rừng, ao cá được gọi là quần xã sinh vật. Hãy cho biết thế nào là một quần xã sinh vật?
Bể cá cảnh có phải là 1 quần xã sinh vật không?
Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
Quần xã dưới nước
Quần xã trên cạn
Quần xã sinh vật ở VQG Tràm Chim
Quần xã sinh vật ở VQG Phong Nha
Quần xã sinh vật ở VQG Cát Bà
Quần xã sinh vật ở VQG U Minh
Hoạt động nhóm: Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?
Phân biệt quần xã sinh vật và quần thể sinh vật
Đặc điểm
Các chỉ số
Thể hiện
Thành phần loài trong quần xã
Độ đa dạng
Độ nhiều
Độ thường gặp
Loài ưu thế
Loài đặc trưng
Mật độ cá thể của từng loài trong
quần xã
Mức độ phong phú về số loài trong quần xã
Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài
trong tổng số địa điểm quan sát
Loài đóng vai trò quan trọng trong
quần xã
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có
Nhiều hơn hẳn các loài khác
Số lượng các loài trong quần xã
Bảng 49.Các đặc điểm của quần xã
Độ đa dạng
Độ đa dạng
Đa dạng sinh học cao
Đa dạng sinh học thấp
Độ nhiều
Độ nhiều
Loài thường gặp
Loài ít gặp
Độ thường gặp
? Em hãy cho biết độ đa dạng và độ nhiều khác nhau ở điểm cơ bản nào?
Độ đa dạng
Chỉ mức độ phong phú về số lượng loài
Độ nhiều
Chỉ về số lượng cá thể có trong mỗi loài
Loài ưu thế
Loài đặc trưng
Loài ưu thế
Đóng vai trò quan trọng trong quần xã:
- Do số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động chúng tác động tới các loài khác, tới môi trường
- Quần xã trên cạn, thực vât có hạt là loài ưu thế vì là sinh vật tự dưỡng cung cấp thức ăn, nơi ở cho động vật, ảnh hưởng tới khí hậu.
Loài đặc trưng
Là loài chỉ có 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn so với các loài khác
Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến
hoạt động của các sinh vật cũng mang tính chất
chu kì.
Ví dụ:
Các loại động vật như: ếch nhái, cú, dơi, muỗi . . .
ít hoạt động vào ban ngày, nhiều vào ban đêm;
Cây rụng lá vào mùa đông, gấu ngủ đông,
chim di cư tránh rét . . .
Ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh vật
Chim cú mèo săn mồi về đêm
Cây rụng lá vào mùa đông
Dơi hoạt động về đêm
Điều kiện khí hậu thuận lợi, thực vật phát triển dẫn
đến động vật cũng phát triển
Số lượng loài sinh vật này khống chế số lượng loài
sinh vật khác (hiện tượng khống chế sinh học).
Ví dụ:
Gặp điều kiện khí hậu thuận lợi thì sinh vật phát
triển như thế nào? Lấy ví dụ.
Thực vật phát triển
 Sâu ăn lá phát triển
Sâu ăn lá phát triển
 Chim ăn sâu phát triển
Số lượng chim tăng cao, Chim ăn nhiều sâu
 Số lượng sâu giảm
Số lượng sâu giảm
 Thực vật lại phát triển
Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể
mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí
cân bằng nhờ khống chế sinh học.
Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã?
Theo em, khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong
quần xã?
Khi số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã
luôn được khống chế ở mức nhất định phù hợp với
khả năng của môi trường (thức ăn, nơi ở, . . .) thì tạo
nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.

Những tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã?
Đốt rừng làm nương rẫy
Săn bắt, mua bán động vật hoang dã
Quá trình đô thị hóa quá nhanh,
thiếu quy hoạch
Chặt phá rừng

Biện pháp để duy trì cân bằng sinh học trong quần xã?
Trồng cây gây rừng
Nghiêm cấm săn bắt, mua bán động vật hoang dã
Tuần tra bảo vệ rừng
Kiểm tra, đánh giá:
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều . . . . . . . . . . . . . . . thuộc các
loài khác nhau, cùng sống trong một . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ,
giữa các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một
. . . . . . . . . . . ., do vậy, quần xã có cấu trúc . . . . . . . . . . . . . . ..
Các sinh vật thích nghi với môi trường sống của chúng
Điền từ, cụm từ thích hợp
vào chỗ trống để hoàn thành
khái niệm quần xã sinh vật:
quần thể sinh vật
tương đối ổn định
thể thống nhất
không gian xác định
loài động vật
loài thực vật
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
1.Kiến thức
-Học bài và nắm vững:
+ Khái niệm quần xã sinh vật . Lấy được ví dụ.
+ Các dấu hiệu điển hình của quần xã.
+ Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.

2.Bài tập
- Hoàn thành các bài tập sgk tr149

3.Chuẩn bị bài sau
- Xem trước nội dung bài 50: Hệ sinh thái
- Tìm hiểu về lưới thức ăn, chuỗi thức ăn.
Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo
Chúc các em học sinh học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phạm tấn phát
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)