Bài 49. Quần xã sinh vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thắm |
Ngày 04/05/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 49. Quần xã sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BỘ MÔN: SINH HỌC 9
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THẮM
HỆ SINH THÁI
Quần xã sinh vật
CHƯƠNG II:
HỆ SINH THÁI
QUẦN THỂ SINH VẬT
TIẾT 50- BÀI 47
Các cây lúa trong ruộng lúa
Các cây thông trong rừng thông
Đọc thông tin trong SGK và quan sát các hình ảnh sau:
Tập hợp những con cá chép trong suối
Tập hợp các con cò trắng trong rừng tràm
?Thế nào là một quần thể sinh vật?
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
?- Quần thể sinh vật là gì?
- Dựa vào định nghĩa về quần thể sinh vật, hãy xác định các ví dụ trong bảng 47.1 SGK trang 139 là quần thể sinh vật hay không phải là quần thể sinh vật.
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
X
X
X
X
X
Trong các ví dụ sau, đâu là quần thể sinh vật, đâu không phải là quần thể sinh vật?
(Hãy đánh dấu “X” vào ô trống mà em cho là đúng)
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
X
Không là quần thể sv
Là quần thể sv
VÍ DỤ
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.
Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột có khả nảng sinh ra chuột con ...
X
X
X
X
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Một số ví dụ về quần thể khác:
Quần thể chim hồng hạc
trên bán đảo Yucatan Mêxico
Quần thể chim cánh cụt
trên bờ biển Argentina
Đàn bò ở nông trường Ba Vì
? Đàn bò ở nông trường Ba Vì, ruộng lúa ở Lào Cai có phải là quần thể không.
Đàn bò ở nông trường Ba Vì, ruộng lúa ở Lào Cai là quần thể nhân tạo.
Ruộng lúa ở Lào Cai
Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể hay không ? Tại sao?
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
Quần thể mang những đặc trưng không thể có ở mỗi cá thể. Đó là những đặc trưng về cấu trúc quần thể:
+ Đặc trưng về tỉ lệ giới tính,
+ Thành phần nhóm tuổi,
+ Mật độ cá thể của quần thể,
+ Kiểu phân bố cá thể,
+ Tỉ lệ cá thể sinh ra và chết đi ...
+ Đặc trưng về tỉ lệ giới tính,
+ Thành phần nhóm tuổi,
+ Mật độ cá thể của quần thể,
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
?- Tỉ lệ giới tính là gì?
- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/số cá thể cái.
?- Tỉ lệ giới tính thường là 50/50 nhưng lại thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào:
+ Lứa tuổi: VD: Giống đực ĐVCXS ở tuổi sơ sinh thường cao hơn giống cái.
+ Sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái: VD: Ở rắn, thằn lằn vào mùa sinh sản cá thể cái nhiều hơn cá thể đực.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/số cá thể cái.
?- Tỉ lệ đực/cái cho ta biết điều gì?
Tỉ lệ đực/cái cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
?- Trong chăn nuôi người ta ứng dụng hiểu biết về tỉ lệ giới tính như thế nào?
Ứng dụng sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc và khai thác bền vững tài nguyên.
Ví dụ: Có thể bỏ bớt cá thể đực trong đàn linh dương mà vẫn không ảnh hưởng đến sự phát triển của đàn.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
? Trong quần thể có những nhóm tuổi chính nào ?
Gồm 3 nhóm tuổi chính:
+ Trước sinh sản (TSS)
+ Sinh sản (SS)
+ Sau sinh sản (SSS)
? Người ta biểu diễn các thành phần nhóm tuổi của quần thể bằng cách nào ?
Dùng tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi trong quần thể.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
? Có mấy dạng tháp tuổi? Đó là những dạng nào ?
Gồm 3 nhóm tuổi chính:
+ Trước sinh sản (TSS)
+ Sinh sản (SS)
+ Sau sinh sản (SSS)
- Có 3 dạng tháp tuổi:
+ Tháp phát triển
+ Tháp ổn định
+ Tháp giảm sút
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Đáy rộng đỉnh nhọn, biểu hiện tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử ít.Số lượng cá thể tăng mạnh.
Đáy và đỉnh gần bằng nhau, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử xấp xỉ như nhau. Số lượng cá thể ổn định.
Đáy hẹp đỉnh rộng, biểu thị tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh ít. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
Nêu các đặc điểm phân biệt 3 loại biểu đồ.
Các dạng biểu đồ hình tháp tuổi
TSS > SS > SSS
Tỉ lệ sinh cao
Số lượng cá thể của quần thể tăng mạnh
TSS = SS > SSS
Tỉ lệ sinh chỉ bù đắp cho tỉ lệ tử vong
Số lượng cá thể ổn định
TSS < SS > SSS
Tỉ lệ sinh thấp
Số lượng cá thể giảm dần → Quần thể đi theo hướng diệt vong
Mỗi dạng
tháp tuổi
cho ta thấy
hình ảnh gì
về sự phát
triển của
quần thể
trong
tương
lai?
Các dạng biểu đồ hình tháp tuổi
TSS > SS > SSS
TSS = SS > SSS
TSS < SS > SSS
Hãy dự
đoán dạng
tháp tuổi
của từng
loài?
70 con/ha
105 con/ha
108 con/ha
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
Ví dụ:
Quan sát các hình sau:
Mật độ quần thể là gì?
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
Ví dụ: 2 con sâu/m2
3g tảo xoắn/m3 nước ao
75 con nai/ha ...
?- Mật độ quần thể là gì?
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Quan sát các hình sau:
Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
Ví dụ: 2 con sâu/m2
3g tảo xoắn/m3 nước ao
75 con nai/ha ...
?- Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, theo năm và chu kì sống của sinh vật
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
?- Trong trồng trọt và chăn nuôi người ta ứng dụng hiểu biết về mật độ quần thể như thế nào?
Ứng dụng: Đảm bảo mật độ cá thể phù hợp (về số con hay số cây/một đơn vị nuôi trồng), có chế độ chăm sóc hợp lí, cung cấp đủ thức ăn ...
- Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng cơ bản nhất là mật độ. Vì mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và sự tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
III. Ảnh hưởng của môi trường đến quần thể sinh vật
1. Khi thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao (Ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
2. Số lượng ếch, nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
Thảo luận nhanh trong nhóm bàn trả lời các câu hỏi sau:
Muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng nhanh.
Mùa mưa.
Những tháng có lúa chín.
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể?
VÍ DỤ:
1. Vào mùa mưa, muỗi sinh sản mạnh → Số lượng muỗi tăng nhanh.
2. Số lượng ếch, nhái giảm mạnh vào mùa khô.
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.
Số lượng cá thể trong quần thể thay đổi như thế nào? Những yếu tố nào có ảnh hưởng tới sự thay đổi đó?
Số lượng cá thể tăng
Số lượng cá thể giảm
điều kiện sống thuận lợi
điều kiện sống bất lợi (dịch bệnh, thiếu thức ăn, nơi ở ...)
Cơ chế điều hòa mật độ quần thể (trong trường hợp mật độ quần thể xuống thấp hoặc tăng cao)
Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể
BàI TậP: chọn ý đúng trong các câu sau
Câu 1: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật:
A. Tập hợp các cá thể gà trống và gà mái trong chuồng nuôi.
B. Các cá thể chim cánh cụt sống ở Nam cực.
C. Rừng cây kim giao sống trong vườn quốc gia Cát bà.
D. Các cá thể kh? mang sống ở 3 vườn quốc gia cách xa nhau.
Câu 2: Trong tự nhiên, các quần thể được phân biệt với nhau bởi các đặc trưng cơ bản là:
A. Thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và số lượng sinh vật.
C. Mật độ quần thể, tỷ lệ giới tính và số cá thể đực và cái.
D. Tỷ lệ giới tính, mật độ quần thể và thành phần nhóm tuổi.
Câu 3: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số cá thể của quần thể về mức cân bằng là:
A. Sự tang trưởng của các cá thể. C. Mức tử vong.
B. Nguồn thức ăn, nơi ở của môi trường. D. Mức sinh sản.
B. Nguồn thức an, nơi ở của môi trường.
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Đặc trưng giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
* Mỗi từ hàng ngang trả lời đúng được 10 điểm, thời gian trả lời không quá 10 giây, nếu quá nhóm khác sẽ giành quyền trả lời. Từ hàng ngang trả lời đúng được 5 điểm khi từ chìa khoá đã được mở
* Từ chìa khoá trả lời đúng được 40 điểm,
trả lời sai sẽ mất quyền trả lời tiếp.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học và trả lời câu hỏi 1,3 SGK.
Hoàn thành bài tập 2 SGK trang 142.
Đọc trước bài: Quần thể người
KÍNH CHÚC CÁC THẦY GIÁO,
CÔ GIÁO MẠNH KHỎE !
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN – HỌC GIỎI
Các dạng biểu đồ hình tháp tuổi
VÍ DỤ:
1. Vào mùa mưa, muỗi sinh sản mạnh → Số lượng muỗi tăng nhanh.
2. Số lượng ếch, nhái giảm mạnh vào mùa khô.
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.
QUẦN THỂ
Khái niệm
Định nghĩa
Đặc điểm
Đặc trưng
Tỉ lệ đực/cái
Thành phần nhóm tuổi
Mật độ quần thể
Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THẮM
HỆ SINH THÁI
Quần xã sinh vật
CHƯƠNG II:
HỆ SINH THÁI
QUẦN THỂ SINH VẬT
TIẾT 50- BÀI 47
Các cây lúa trong ruộng lúa
Các cây thông trong rừng thông
Đọc thông tin trong SGK và quan sát các hình ảnh sau:
Tập hợp những con cá chép trong suối
Tập hợp các con cò trắng trong rừng tràm
?Thế nào là một quần thể sinh vật?
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
?- Quần thể sinh vật là gì?
- Dựa vào định nghĩa về quần thể sinh vật, hãy xác định các ví dụ trong bảng 47.1 SGK trang 139 là quần thể sinh vật hay không phải là quần thể sinh vật.
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
X
X
X
X
X
Trong các ví dụ sau, đâu là quần thể sinh vật, đâu không phải là quần thể sinh vật?
(Hãy đánh dấu “X” vào ô trống mà em cho là đúng)
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
X
Không là quần thể sv
Là quần thể sv
VÍ DỤ
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.
Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột có khả nảng sinh ra chuột con ...
X
X
X
X
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Một số ví dụ về quần thể khác:
Quần thể chim hồng hạc
trên bán đảo Yucatan Mêxico
Quần thể chim cánh cụt
trên bờ biển Argentina
Đàn bò ở nông trường Ba Vì
? Đàn bò ở nông trường Ba Vì, ruộng lúa ở Lào Cai có phải là quần thể không.
Đàn bò ở nông trường Ba Vì, ruộng lúa ở Lào Cai là quần thể nhân tạo.
Ruộng lúa ở Lào Cai
Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể hay không ? Tại sao?
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
Quần thể mang những đặc trưng không thể có ở mỗi cá thể. Đó là những đặc trưng về cấu trúc quần thể:
+ Đặc trưng về tỉ lệ giới tính,
+ Thành phần nhóm tuổi,
+ Mật độ cá thể của quần thể,
+ Kiểu phân bố cá thể,
+ Tỉ lệ cá thể sinh ra và chết đi ...
+ Đặc trưng về tỉ lệ giới tính,
+ Thành phần nhóm tuổi,
+ Mật độ cá thể của quần thể,
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
?- Tỉ lệ giới tính là gì?
- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/số cá thể cái.
?- Tỉ lệ giới tính thường là 50/50 nhưng lại thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào:
+ Lứa tuổi: VD: Giống đực ĐVCXS ở tuổi sơ sinh thường cao hơn giống cái.
+ Sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái: VD: Ở rắn, thằn lằn vào mùa sinh sản cá thể cái nhiều hơn cá thể đực.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/số cá thể cái.
?- Tỉ lệ đực/cái cho ta biết điều gì?
Tỉ lệ đực/cái cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
?- Trong chăn nuôi người ta ứng dụng hiểu biết về tỉ lệ giới tính như thế nào?
Ứng dụng sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc và khai thác bền vững tài nguyên.
Ví dụ: Có thể bỏ bớt cá thể đực trong đàn linh dương mà vẫn không ảnh hưởng đến sự phát triển của đàn.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
? Trong quần thể có những nhóm tuổi chính nào ?
Gồm 3 nhóm tuổi chính:
+ Trước sinh sản (TSS)
+ Sinh sản (SS)
+ Sau sinh sản (SSS)
? Người ta biểu diễn các thành phần nhóm tuổi của quần thể bằng cách nào ?
Dùng tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi trong quần thể.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
? Có mấy dạng tháp tuổi? Đó là những dạng nào ?
Gồm 3 nhóm tuổi chính:
+ Trước sinh sản (TSS)
+ Sinh sản (SS)
+ Sau sinh sản (SSS)
- Có 3 dạng tháp tuổi:
+ Tháp phát triển
+ Tháp ổn định
+ Tháp giảm sút
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Đáy rộng đỉnh nhọn, biểu hiện tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử ít.Số lượng cá thể tăng mạnh.
Đáy và đỉnh gần bằng nhau, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử xấp xỉ như nhau. Số lượng cá thể ổn định.
Đáy hẹp đỉnh rộng, biểu thị tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh ít. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
Nêu các đặc điểm phân biệt 3 loại biểu đồ.
Các dạng biểu đồ hình tháp tuổi
TSS > SS > SSS
Tỉ lệ sinh cao
Số lượng cá thể của quần thể tăng mạnh
TSS = SS > SSS
Tỉ lệ sinh chỉ bù đắp cho tỉ lệ tử vong
Số lượng cá thể ổn định
TSS < SS > SSS
Tỉ lệ sinh thấp
Số lượng cá thể giảm dần → Quần thể đi theo hướng diệt vong
Mỗi dạng
tháp tuổi
cho ta thấy
hình ảnh gì
về sự phát
triển của
quần thể
trong
tương
lai?
Các dạng biểu đồ hình tháp tuổi
TSS > SS > SSS
TSS = SS > SSS
TSS < SS > SSS
Hãy dự
đoán dạng
tháp tuổi
của từng
loài?
70 con/ha
105 con/ha
108 con/ha
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
Ví dụ:
Quan sát các hình sau:
Mật độ quần thể là gì?
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
Ví dụ: 2 con sâu/m2
3g tảo xoắn/m3 nước ao
75 con nai/ha ...
?- Mật độ quần thể là gì?
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Quan sát các hình sau:
Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
Ví dụ: 2 con sâu/m2
3g tảo xoắn/m3 nước ao
75 con nai/ha ...
?- Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, theo năm và chu kì sống của sinh vật
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
?- Trong trồng trọt và chăn nuôi người ta ứng dụng hiểu biết về mật độ quần thể như thế nào?
Ứng dụng: Đảm bảo mật độ cá thể phù hợp (về số con hay số cây/một đơn vị nuôi trồng), có chế độ chăm sóc hợp lí, cung cấp đủ thức ăn ...
- Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng cơ bản nhất là mật độ. Vì mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và sự tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
3. Mật độ quần thể:
III. Ảnh hưởng của môi trường đến quần thể sinh vật
1. Khi thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao (Ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
2. Số lượng ếch, nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
Thảo luận nhanh trong nhóm bàn trả lời các câu hỏi sau:
Muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng nhanh.
Mùa mưa.
Những tháng có lúa chín.
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể?
VÍ DỤ:
1. Vào mùa mưa, muỗi sinh sản mạnh → Số lượng muỗi tăng nhanh.
2. Số lượng ếch, nhái giảm mạnh vào mùa khô.
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.
Số lượng cá thể trong quần thể thay đổi như thế nào? Những yếu tố nào có ảnh hưởng tới sự thay đổi đó?
Số lượng cá thể tăng
Số lượng cá thể giảm
điều kiện sống thuận lợi
điều kiện sống bất lợi (dịch bệnh, thiếu thức ăn, nơi ở ...)
Cơ chế điều hòa mật độ quần thể (trong trường hợp mật độ quần thể xuống thấp hoặc tăng cao)
Duy trì trạng thái cân bằng của quần thể
BàI TậP: chọn ý đúng trong các câu sau
Câu 1: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật:
A. Tập hợp các cá thể gà trống và gà mái trong chuồng nuôi.
B. Các cá thể chim cánh cụt sống ở Nam cực.
C. Rừng cây kim giao sống trong vườn quốc gia Cát bà.
D. Các cá thể kh? mang sống ở 3 vườn quốc gia cách xa nhau.
Câu 2: Trong tự nhiên, các quần thể được phân biệt với nhau bởi các đặc trưng cơ bản là:
A. Thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và số lượng sinh vật.
C. Mật độ quần thể, tỷ lệ giới tính và số cá thể đực và cái.
D. Tỷ lệ giới tính, mật độ quần thể và thành phần nhóm tuổi.
Câu 3: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số cá thể của quần thể về mức cân bằng là:
A. Sự tang trưởng của các cá thể. C. Mức tử vong.
B. Nguồn thức ăn, nơi ở của môi trường. D. Mức sinh sản.
B. Nguồn thức an, nơi ở của môi trường.
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Đặc trưng giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
* Mỗi từ hàng ngang trả lời đúng được 10 điểm, thời gian trả lời không quá 10 giây, nếu quá nhóm khác sẽ giành quyền trả lời. Từ hàng ngang trả lời đúng được 5 điểm khi từ chìa khoá đã được mở
* Từ chìa khoá trả lời đúng được 40 điểm,
trả lời sai sẽ mất quyền trả lời tiếp.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học và trả lời câu hỏi 1,3 SGK.
Hoàn thành bài tập 2 SGK trang 142.
Đọc trước bài: Quần thể người
KÍNH CHÚC CÁC THẦY GIÁO,
CÔ GIÁO MẠNH KHỎE !
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN – HỌC GIỎI
Các dạng biểu đồ hình tháp tuổi
VÍ DỤ:
1. Vào mùa mưa, muỗi sinh sản mạnh → Số lượng muỗi tăng nhanh.
2. Số lượng ếch, nhái giảm mạnh vào mùa khô.
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.
QUẦN THỂ
Khái niệm
Định nghĩa
Đặc điểm
Đặc trưng
Tỉ lệ đực/cái
Thành phần nhóm tuổi
Mật độ quần thể
Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thắm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)