Bài 48. Quần thể người
Chia sẻ bởi Vũ Thị Quỳnh Nhung |
Ngày 04/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quần thể người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên hướng dẫn: Cô Bùi Thị Hương
Giáo sinh thực hiện: Nguyễn Thị Huyền Chang
Lớp: Sinh- KTNN
Khoa: Tự Nhiên
Trường: CĐSP Hải Dương
Kiểm tra bài cũ
? - Thế nào là quần thể sinh vật? Ví dụ.
- Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
Trả lời:
- Quần thể sinh vật là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Dựa vào kiến thức bài trước và những hiểu biết thực tế, kết hợp quan sát tranh hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
Những đặc điểm có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Có
Từ kết quả của bảng trên em hãy chỉ ra các đặc điểm chỉ có ở quần thể người
Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người là: Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá, chính trị.
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi sau:
Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác?
Có sự khác nhau là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Sự khác nhau đó nói lên điều gì?
Sự khác nhau đó nói lên rằng quần thể người có sự tiến hoá hơn cả
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác: giới tính, lứa tuổi, sinh sản.
- Quần thể người có những đặc trưng khác biệt với quần thể sinh vật khác: kinh tế, chính trị, giáo dục.
- Con người có lao động và tư duy nên có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể, cải tạo thiên nhiên
II.Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Quần thể người có những nhóm tuổi nào?
Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
Trong quần thể người có 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên
* Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
Nhóm tuổi trước sinh sản
<0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động<15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc< 65 tuổi trở lên>
Nhóm tuổi sinh sản và lao động
* Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
-Nhóm tuổi trước sinh sản <0- 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc <65 tuổi trở lên>
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Theo em, đặc trưng nhóm tuổi phản ánh điều gì của quần thể?
Đặc trưng nhóm tuổi phản ánh tỷ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất của quần thể người.
Và để thấy rõ những phản ánh đó chúng ta cùng nhau nghiên cứu 3 dạng tháp tuổi sau:
Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
Nhóm tuổi trước sinh sản
Quan sát tranh kết hợp nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
Qua bảng trên em thấy ở quần thể người có những đặc điểm nào giống với những quần thể sinh vật khác?
Quần thể vịt
Nhóm người< thuộc quần thể người>
? Vì sao khi xét về thành phần nhóm tuổi của quần thể sinh vật ta lại không thể quy định được độ tuổi ở mỗi nhóm như ở quần thể người?
Trả lời
Vì khi xét chung về quần thể sinh vật ta xét nhiều quần thể khác nhau; mà mỗi quần thể lại có nhóm tuổi đặc trưng nên không có tuổi cụ thể ở các nhóm tuổi.
BàI 48: quần thể người
Lựa chọn dạng tháp biểu hiện ở hình 48.2
BàI 48: quần thể người
BàI 48: quần thể người
Lựa chọn dạng tháp biểu hiện ở hình 48.2
x
x
x
x
x
x
x
x
x
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản <0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Qua bảng và hình trên em hãy cho biết: thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ, nước có dạng tháp dân số già?
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ sơ sinh cao.
Nước có dạng tháp dân số già là nước có tỉ lệ người già cao, tỉ lệ trẻ sơ sinh thấp.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản <0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
Thông qua tháp tuổi em có thể biết được điều gì?
Thông qua tháp tuổi có thể biết được: thành phần nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, tuổi thọ trung bình.tiềm năng phát triển của quân thể người đó trong tương lai.
Tháp tuổi < tháp dân số> thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản <0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
Tháp tuổi < tháp dân số> thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào?
Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng, giảm dân số.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản <0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Tháp tuổi < tháp dân số> thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
Em hiểu thế nào là tăng dân số?
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
1. Tăng dân số
a. Khái niệm
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
1. Khái niệm tăng dân số
Trong thực tế thì sự tăng dân số còn chịu ảnh hưởng của sự di dân< chuyển từ nơi này sang nơi khác>
Vậy sự tăng dân số có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của Xã hội?
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
1. Khái niệm tăng dân số
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
BàI 48: quần thể người
Theo em, tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau:
a. Thiếu nơi ở.
b. Thiếu lương thực.
c. Thiếu trường học, bệnh viện
d. Ô nhiễm môi trường.
f. Chậm phát triển kinh tế.
g.Tắc nghẽn giao thông.
h. Năng suất lao động tăng.
e. Chặt phá rừng.
Qua bài tập này các em có thể thấy:
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
1. Khái niệm tăng dân số
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
-Tăng dân số có ảnh hưởng rất lớn đến xã hội< lương thực, chỗ ở, y tế, giáo dục, môi trường, kinh tế.>
Một số ảnh hưởng của việc tăng dân số
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
1. Khái niệm tăng dân số
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
Việt Nam đã có những biện pháp gì để giảm sự tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
1. Khái niệm tăng dân số
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
3. Biện pháp giảm sự tăng dân số
Phải phát triển dân số hợp lí
Thực hiện pháp lệnh dân số.
Tuyên truyền bằng tờ rơi.
Giáo dục sinh sản vị thành niên.
Mục tiêu: tạo sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và Xã hội
Bài 48: quần thể người
Ghi nhớ
Em có biết
Hướng dẫn về nhà
Giáo sinh thực hiện: Nguyễn Thị Huyền Chang
Lớp: Sinh- KTNN
Khoa: Tự Nhiên
Trường: CĐSP Hải Dương
Kiểm tra bài cũ
? - Thế nào là quần thể sinh vật? Ví dụ.
- Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
Trả lời:
- Quần thể sinh vật là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Dựa vào kiến thức bài trước và những hiểu biết thực tế, kết hợp quan sát tranh hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
Những đặc điểm có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Có
Từ kết quả của bảng trên em hãy chỉ ra các đặc điểm chỉ có ở quần thể người
Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người là: Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá, chính trị.
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi sau:
Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác?
Có sự khác nhau là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Sự khác nhau đó nói lên điều gì?
Sự khác nhau đó nói lên rằng quần thể người có sự tiến hoá hơn cả
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác: giới tính, lứa tuổi, sinh sản.
- Quần thể người có những đặc trưng khác biệt với quần thể sinh vật khác: kinh tế, chính trị, giáo dục.
- Con người có lao động và tư duy nên có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể, cải tạo thiên nhiên
II.Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Quần thể người có những nhóm tuổi nào?
Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
Trong quần thể người có 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên
* Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
Nhóm tuổi trước sinh sản
<0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động<15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc< 65 tuổi trở lên>
Nhóm tuổi sinh sản và lao động
* Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
-Nhóm tuổi trước sinh sản <0- 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc <65 tuổi trở lên>
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Theo em, đặc trưng nhóm tuổi phản ánh điều gì của quần thể?
Đặc trưng nhóm tuổi phản ánh tỷ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất của quần thể người.
Và để thấy rõ những phản ánh đó chúng ta cùng nhau nghiên cứu 3 dạng tháp tuổi sau:
Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
Nhóm tuổi trước sinh sản
Quan sát tranh kết hợp nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
Qua bảng trên em thấy ở quần thể người có những đặc điểm nào giống với những quần thể sinh vật khác?
Quần thể vịt
Nhóm người< thuộc quần thể người>
? Vì sao khi xét về thành phần nhóm tuổi của quần thể sinh vật ta lại không thể quy định được độ tuổi ở mỗi nhóm như ở quần thể người?
Trả lời
Vì khi xét chung về quần thể sinh vật ta xét nhiều quần thể khác nhau; mà mỗi quần thể lại có nhóm tuổi đặc trưng nên không có tuổi cụ thể ở các nhóm tuổi.
BàI 48: quần thể người
Lựa chọn dạng tháp biểu hiện ở hình 48.2
BàI 48: quần thể người
BàI 48: quần thể người
Lựa chọn dạng tháp biểu hiện ở hình 48.2
x
x
x
x
x
x
x
x
x
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản <0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Qua bảng và hình trên em hãy cho biết: thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ, nước có dạng tháp dân số già?
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ sơ sinh cao.
Nước có dạng tháp dân số già là nước có tỉ lệ người già cao, tỉ lệ trẻ sơ sinh thấp.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản <0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
Thông qua tháp tuổi em có thể biết được điều gì?
Thông qua tháp tuổi có thể biết được: thành phần nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, tuổi thọ trung bình.tiềm năng phát triển của quân thể người đó trong tương lai.
Tháp tuổi < tháp dân số> thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản <0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
Tháp tuổi < tháp dân số> thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào?
Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng, giảm dân số.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản <0- dưới 15 tuổi>
- Nhóm tuổi sinh sản và lao động <15- 64 tuổi>
- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Tháp tuổi < tháp dân số> thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
Em hiểu thế nào là tăng dân số?
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
1. Tăng dân số
a. Khái niệm
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
1. Khái niệm tăng dân số
Trong thực tế thì sự tăng dân số còn chịu ảnh hưởng của sự di dân< chuyển từ nơi này sang nơi khác>
Vậy sự tăng dân số có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của Xã hội?
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
1. Khái niệm tăng dân số
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
BàI 48: quần thể người
Theo em, tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau:
a. Thiếu nơi ở.
b. Thiếu lương thực.
c. Thiếu trường học, bệnh viện
d. Ô nhiễm môi trường.
f. Chậm phát triển kinh tế.
g.Tắc nghẽn giao thông.
h. Năng suất lao động tăng.
e. Chặt phá rừng.
Qua bài tập này các em có thể thấy:
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
1. Khái niệm tăng dân số
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
-Tăng dân số có ảnh hưởng rất lớn đến xã hội< lương thực, chỗ ở, y tế, giáo dục, môi trường, kinh tế.>
Một số ảnh hưởng của việc tăng dân số
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
1. Khái niệm tăng dân số
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
Việt Nam đã có những biện pháp gì để giảm sự tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
BàI 48: quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi ở quần thể người
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
1. Khái niệm tăng dân số
2. ảnh hưởng của việc tăng dân số đến sự phát triển Xã hội.
3. Biện pháp giảm sự tăng dân số
Phải phát triển dân số hợp lí
Thực hiện pháp lệnh dân số.
Tuyên truyền bằng tờ rơi.
Giáo dục sinh sản vị thành niên.
Mục tiêu: tạo sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và Xã hội
Bài 48: quần thể người
Ghi nhớ
Em có biết
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Quỳnh Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)