Bài 48. Quần thể người

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Thắng | Ngày 04/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quần thể người thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
giáo về tham dự với lớp học 9D
Gv thực hiện: Nguyễn Quốc Thắng
Bài cũ:
Em hãy cho biết quần thể sinh vật là gì ?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Đáp án bài cũ:
Thứ 5ngày 11tháng 3năm 2010
Tiết 50:
Quần thể người
Gv thực hiện: Nguyễn Quốc Thắng
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Thứ 5 ngày 11 tháng 3năm 2010
Tiết 50:
Quần thể người
Trong những đặc điểm dưới đây ( bảng 48.1 ), những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
Thứ 5 ngày 11tháng 3năm2010
Tiết 50:
Tiết 50:
Quần thể người
Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 50:
Tiết 50:
Quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Thứ 5ngày 11tháng3 năm 2010
Tiết 50:
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Con người có lao động
và tư duy nên có khả năng
tự điều chỉnh các đặc điểm
sinh thái trong quần thể
đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 50:
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Thứ 5ngày 11 tháng 3năm 2010
Tiết 50:
Sự khác nhau đó nói lên điều gì ?
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Thứ 5ngày 11tháng 3năm 2010
Tiết 50:
Chứng tỏ quần thể người có sự hoàn thiện và tiến hoá hơn
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Thứ 5 ngày 11 tháng 3năm 2010
Tiết 50:
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Đây chỉ là sự tranh
ngôi thứ ở động vật.
Khác với luật pháp và
những điều qui định
ở con người
Thứ 5ngày 11 tháng 3năm 2010
Tiết 50:
Kết luận:
Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác.
Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: Kinh tế, xã hội…
Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Thứ 5 ngày 11 tháng 3năm 2010
Tiết 50:
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ 15 đến 64 tuổi.
Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào ?
Tháp dân số Ấn Độ
năm 1970
Tháp dân số Việt Nam
năm 1989
Tháp dân số Thụy Điển
năm 1955
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
Hãy cho biết trong 3 dạng tháp trên dạng tháp nào có biểu hiện như ở bảng 48.2 SGK?
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
Em hãy cho biết thế nào là một nước có tháp dân số trẻ và thế nào là nước nước có tháp dân số già ?
Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 50:
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
- Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao ( tỉ lệ người già ít, tỉ lệ sơ sinh thì nhiều ).
Nước có dạng tháp dân số già là nước có tỉ lệ người già nhiều, tỉ lệ sơ sinh ít.
Thứ 5ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 50:

Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào ?
Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 50:
III. Tăng dân số và sự phát triển xã hội
Tăng dân số tự nhiên l� kết quả số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Trong thực tế việc tăng giảm dân số còn chịu ảnh hưởng của sự di cư từ vùng này sang vùng khác.
Nghiên cứu thông tin SGK tr. 145 và cho biết:
Em hiểu thế nào là tăng dân số tự nhiên ?
Thứ 5 ngày 11 tháng3 năm 2010
Tiết 50:
Thiếu nơi ở.
Thiếu lương thực.
Thiếu trường học, bệnh viện.
Ô nhiễm môi trường.
Chặt phá rừng.
Chậm phát triển kinh tế.
Tắc nghẽn giao thông
Năng suất lao động tăng.
III. Tăng dân số và sự phát triển xã hội
Theo em, tăng dân số quá nhanh có thể dẫn
đến những trường hợp nào trong các
trường hợp sau đây ?
Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 50:
Thực hiện pháp lệnh dân số.
Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô..
Giáo dục sinh sản vị thành niên.
III. Tăng dân số và sự phát triển xã hội
Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
Thứ 5ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 50:
Kết luận:
- HËu qu¶ cña viÖc t¨ng d©n sè lµ: thiÕu n¬i ë, thiÕu l­¬ng thùc, « nhiÔm m«i tr­êng...V× vËy mçi quèc gia cÇn ph¸t triÓn d©n sè hîp lý vµ thùc hiÖn ph¸p lÖnh d©n sè ®Ó ®¶m b¶o chÊt l­îng cuéc sèng cña c¸ nh©n, gia ®×nh vµ x· héi.
III. Tăng dân số và sự phát triển xã hội
Thứ 6 ngày 27 tháng 2 năm 2009
Tiết 50:
Cũng cố:
Quần thể người có đặc trưng nào khác so với những quần thể sinh vật khác ?
Thứ 5 ngày 11 tháng 3năm 2010
Tiết 50:
Cũng cố:
Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người và đến chính sách kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia?
Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 50:
a. Tỉ lệ giới tính.
b. Sự tăng giảm dân số.
c. Thành phần nhóm tuổi.
d. Cả 3 yếu tố trên.
Dặn dò
Học thuộc và nhớ phần tổng kết cuối bài.
Đọc mục "Em có biết".
- Tìm hiểu bài: Quần xã sinh vật.
Hậu quả của sự gia tăng dân số
Phiếu học tập 1
Phiếu học tập 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)