Bài 48. Quần thể người
Chia sẻ bởi Tạ Thị Thu Cúc |
Ngày 04/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quần thể người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1:
Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể?
Câu 2:
Trong những tập hợp dưới đây, tập hợp nào là quần thể sinh vật?
1. Các con voi sống trong vườn bách thú.
2. Các cá thể tôm sú cùng sống trong đầm.
3. Một bầy voi cùng sống trong rừng rậm Châu Phi.
4. Các cá thể chim trong rừng.
5. Tập hợp các vi khuẩn lên men sống trong vại dưa chua.
6. Rừng kim giao Cát Bà.
KIỂM TRA BÀI CŨ
7. Tập hợp người Việt Nam định cư ở thành phố của Đức.
Tiết 50 - Bµi 48
quần thể người
I. Sù kh¸c nhau gi÷a quÇn thÓ ngêi víi c¸c quÇn thÓ
sinh vËt kh¸c
Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống các quần thể sinh vật khác.
Quần thể người có những đặc điểm kinh tế-xã hội mà các quần thể sinh vật khác không có: pháp luật, giáo dục, kinh tế, văn hóa...
Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy.
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
Lứa tuổi
Giới tính
Học tập
Tham gia giao thông
Đám cưới
Xét xử phạm nhân
Chăm sóc y tế
Lễ hội
Chế biến thủy sản
Hoạt động chính trị
Bảng 48.1.Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Không
Không
Không
Không
Không
Trong những đặc điểm dưới đây (bảng 48.1), những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
Có
Có
Gấu ngủ đông
Chim hút mật hoa
Trồng trọt
Mặc áo ấm
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Quần thể người được chia thành 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Tháp tuổi thể hiện sự đặc trưng về dân số của mỗi quốc gia.
Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể
sinh vật khác
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
Nhóm tuổi......................
Nhóm tuổi......................
Nhóm tuổi......................
trước sinh sản
sinh sản và
lao động
hết khả năng
lao động nặng nhọc
Em bé sơ sinh
Học sinh cấp 2
Ông già 70 tuổi
Người cao tuổi tập dưỡng sinh
Người lao động
(1)
(2)
(3)
Bà mẹ cho con bú
Hình 48: Ba dạng tháp tuổi (%)
Cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có điểm nào giống và khác nhau?
Hình 47: Các dạng tháp tuổi
Hình 48: Ba dạng tháp tuổi
Bảng so sánh tháp tuổi của quần thể người và quần thể thể sinh vật
( dỏnh d?u X vo l?a ch?n dỳng)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Hình 48: Ba dạng tháp tuổi (%)
Bảng 48.2: Các biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Hình 48: Ba dạng tháp tuổi (%)
Dạng thỏp...............
Dạng thỏp.............
Dạng thỏp..............
phát triển
ổn định
phát triển
Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già.
- Tháp dân số trẻ:
+ Đáy tháp rộng
+ Cạnh tháp xiên nhiều
+ Đỉnh tháp nhọn
+ Tuổi thọ trung bình thấp
- Tháp dân số già:
+ Đáy tháp hẹp
+ Cạnh tháp gần như thẳng đứng
+ Đỉnh tháp không nhọn
+ Tuổi thọ trung bình cao
?
Trả lời
Tháp dân số Việt Nam 2006
Tháp dân số Nhật Bản 2006
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội.
Phát triển dân số hợp lí, hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể
sinh vật khác
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
Trại tị nạn
Khu nhà ổ chuột
Chiến tranh
Dịch bệnh
Theo em dân số tăng quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau?
?
Thiếu nơi ở
b. Thiếu lương thực
c. Thiếu trường học, bệnh viện
d. Ô nhiễm môi trường
e. Chặt phá rừng
f. Chậm phát triển kinh tế
g. Tắc nghẽn giao thông
h. Năng suất lao động tăng
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Gia đình cú 2 con
Gia đình đông con
Quần thể sinh vật
Quần thể người
Kinh tế
Mật độ
Sinh sản
Tử vong
Chính trị
Sinh sản
Giới tính
Y tế
Giáo dục
Củng cố
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
Những đặc trưng về........., thành phần ....., sự tăng, giảm dân số có ảnh hưởng rất lớn tới............................ ............... của con người và chính sách kinh t? - xã hội của mỗi quốc gia.
Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phát triển dân số.... Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới................, nguồn thức ăn, nước uống, .........., tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
chất lượng
tỉ lệ giới tính
cuộc sống
ô nhiễm môi trường
nhóm tuổi
thiếu nơi ở
hợp lý
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Nghiên cứu trước nội dung bài 49.
- Sưu tầm một số hình ảnh về quần xã sinh vật.
DẶN DÒ
xin chân thành cảm ơn
Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể?
Câu 2:
Trong những tập hợp dưới đây, tập hợp nào là quần thể sinh vật?
1. Các con voi sống trong vườn bách thú.
2. Các cá thể tôm sú cùng sống trong đầm.
3. Một bầy voi cùng sống trong rừng rậm Châu Phi.
4. Các cá thể chim trong rừng.
5. Tập hợp các vi khuẩn lên men sống trong vại dưa chua.
6. Rừng kim giao Cát Bà.
KIỂM TRA BÀI CŨ
7. Tập hợp người Việt Nam định cư ở thành phố của Đức.
Tiết 50 - Bµi 48
quần thể người
I. Sù kh¸c nhau gi÷a quÇn thÓ ngêi víi c¸c quÇn thÓ
sinh vËt kh¸c
Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống các quần thể sinh vật khác.
Quần thể người có những đặc điểm kinh tế-xã hội mà các quần thể sinh vật khác không có: pháp luật, giáo dục, kinh tế, văn hóa...
Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy.
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
Lứa tuổi
Giới tính
Học tập
Tham gia giao thông
Đám cưới
Xét xử phạm nhân
Chăm sóc y tế
Lễ hội
Chế biến thủy sản
Hoạt động chính trị
Bảng 48.1.Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Không
Không
Không
Không
Không
Trong những đặc điểm dưới đây (bảng 48.1), những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
Có
Có
Gấu ngủ đông
Chim hút mật hoa
Trồng trọt
Mặc áo ấm
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Quần thể người được chia thành 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
Tháp tuổi thể hiện sự đặc trưng về dân số của mỗi quốc gia.
Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể
sinh vật khác
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
Nhóm tuổi......................
Nhóm tuổi......................
Nhóm tuổi......................
trước sinh sản
sinh sản và
lao động
hết khả năng
lao động nặng nhọc
Em bé sơ sinh
Học sinh cấp 2
Ông già 70 tuổi
Người cao tuổi tập dưỡng sinh
Người lao động
(1)
(2)
(3)
Bà mẹ cho con bú
Hình 48: Ba dạng tháp tuổi (%)
Cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có điểm nào giống và khác nhau?
Hình 47: Các dạng tháp tuổi
Hình 48: Ba dạng tháp tuổi
Bảng so sánh tháp tuổi của quần thể người và quần thể thể sinh vật
( dỏnh d?u X vo l?a ch?n dỳng)
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Hình 48: Ba dạng tháp tuổi (%)
Bảng 48.2: Các biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Hình 48: Ba dạng tháp tuổi (%)
Dạng thỏp...............
Dạng thỏp.............
Dạng thỏp..............
phát triển
ổn định
phát triển
Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già.
- Tháp dân số trẻ:
+ Đáy tháp rộng
+ Cạnh tháp xiên nhiều
+ Đỉnh tháp nhọn
+ Tuổi thọ trung bình thấp
- Tháp dân số già:
+ Đáy tháp hẹp
+ Cạnh tháp gần như thẳng đứng
+ Đỉnh tháp không nhọn
+ Tuổi thọ trung bình cao
?
Trả lời
Tháp dân số Việt Nam 2006
Tháp dân số Nhật Bản 2006
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội.
Phát triển dân số hợp lí, hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể
sinh vật khác
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
Trại tị nạn
Khu nhà ổ chuột
Chiến tranh
Dịch bệnh
Theo em dân số tăng quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau?
?
Thiếu nơi ở
b. Thiếu lương thực
c. Thiếu trường học, bệnh viện
d. Ô nhiễm môi trường
e. Chặt phá rừng
f. Chậm phát triển kinh tế
g. Tắc nghẽn giao thông
h. Năng suất lao động tăng
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Gia đình cú 2 con
Gia đình đông con
Quần thể sinh vật
Quần thể người
Kinh tế
Mật độ
Sinh sản
Tử vong
Chính trị
Sinh sản
Giới tính
Y tế
Giáo dục
Củng cố
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
Những đặc trưng về........., thành phần ....., sự tăng, giảm dân số có ảnh hưởng rất lớn tới............................ ............... của con người và chính sách kinh t? - xã hội của mỗi quốc gia.
Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phát triển dân số.... Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới................, nguồn thức ăn, nước uống, .........., tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
chất lượng
tỉ lệ giới tính
cuộc sống
ô nhiễm môi trường
nhóm tuổi
thiếu nơi ở
hợp lý
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Nghiên cứu trước nội dung bài 49.
- Sưu tầm một số hình ảnh về quần xã sinh vật.
DẶN DÒ
xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Thị Thu Cúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)