Bài 48. Quần thể người
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Minh |
Ngày 04/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quần thể người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
1
? Quần thể sinh vật là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Kiểm tra đầu giờ
2
A. Cò
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
3
B. Một số động vật trên đồng cỏ
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
4
C. Sư tử biển
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
5
D. Chim cánh cụt
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
6
A. Cò
D. Chim cánh cụt
C. Sư tử biển
O
B. Một số động vật trên đồngcỏ
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
7
Tiết 50 Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác:
▼ Trong những đặc điểm dưới đây, những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
8
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
không
không
không
không
không
11. Y tế
Có
không
9
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
không
không
không
không
không
11. Y tế
Có
không
10
? Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào? do đâu có sự khác nhau đó
- Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy, nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
? Sự khác nhau đó nói lên điều gì
Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người
11
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người:
? Trong quần thể người thành phần nhóm tuổi được phân chia như thế nào
12
Các nhóm tuổi
-Nhóm tuổi trước sinh sản:
Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
-Nhóm tuổi sinh sản và
lao động:
Từ 15 đến 64 tuổi
-Nhóm tuổi hết khả năng
lao động nặng nhọc:
Từ 65 tuổi trở lên
13
? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng
Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỷ lệ
sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất.
14
Tháp dân số Ấn Độ năm 1970
Tháp dân số Việt Nam năm 1989
Tháp dân số Thụy Điển năm 1955
Có 3 dạng tháp tuổi
15
? Hãy cho biết trong 3 dạng tháp trên dạng tháp nào có biểu hiện như ở bảng 48.2 SGK
16
17
? Em hãy cho biết thế nào là một nước có tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già
? Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là tháp
dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già
Dạng tháp a, b là tháp dân số trẻ.
Dạng tháp c là dạng tháp dân số già
18
Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước đang phát triển)
Nước có dạng tháp dân số già là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển)
Em có biết?
Nước đang chiếm vị trí già nhất thế giới (năm 2002) là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, tiếp đến là Tây Ban Nha 35%, Ý : 34,4%, và Hà Lan: 33,2%.
19
? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào
+ Nghiên cứu tháp tuổi để biết được thành phần nhóm tuổi của mỗi quốc gia và có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số .
20
? Thế nào là tăng dân số tự nhiên? Tăng giảm dân số thực?
+Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
+Tăng dân số tự nhiên + số người nhập cư – số người di cư = Tăng dân số thực
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
21
-Năm 2006: Dân số ở một số thành phố hoặc tỉnh của Việt Nam là:
-Năm 2007: Dân số thế giới là 6,616 tỉ người.
Dự báo 45 năm tới dân số thế giới tăng thêm 2,6 tỉ.
22
▼ Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau?
a. Thiếu nơi ở;
b. Thiếu lương thực;
c. Thiếu trường học, bệnh viện;
d. Ô nhiễm môi trường;
e. Chặt phá rừng;
f. Chậm phát triển kinh tế;
g. Tắc nghẽn giao thông;
h. Năng suất lao động tăng
√
√
√
√
√
√
√
23
24
25
26
27
28
29
? Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.
* Tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến nhân dân tờ rơi, panô..
* Giáo dục sinh sản vị thành niên.
*Để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí.
?Mỗi quốc gia cần phải làm gì để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh
30
- Để có sự phát triển bền vững mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
- Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.
? Quần thể sinh vật là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Kiểm tra đầu giờ
2
A. Cò
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
3
B. Một số động vật trên đồng cỏ
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
4
C. Sư tử biển
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
5
D. Chim cánh cụt
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
6
A. Cò
D. Chim cánh cụt
C. Sư tử biển
O
B. Một số động vật trên đồngcỏ
Trong các hình sau, hình nào không phải là quần thể sinh vật?
7
Tiết 50 Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
I.Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác:
▼ Trong những đặc điểm dưới đây, những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
8
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
không
không
không
không
không
11. Y tế
Có
không
9
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
không
không
không
không
không
11. Y tế
Có
không
10
? Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào? do đâu có sự khác nhau đó
- Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy, nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
? Sự khác nhau đó nói lên điều gì
Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người
11
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người:
? Trong quần thể người thành phần nhóm tuổi được phân chia như thế nào
12
Các nhóm tuổi
-Nhóm tuổi trước sinh sản:
Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
-Nhóm tuổi sinh sản và
lao động:
Từ 15 đến 64 tuổi
-Nhóm tuổi hết khả năng
lao động nặng nhọc:
Từ 65 tuổi trở lên
13
? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng
Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỷ lệ
sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất.
14
Tháp dân số Ấn Độ năm 1970
Tháp dân số Việt Nam năm 1989
Tháp dân số Thụy Điển năm 1955
Có 3 dạng tháp tuổi
15
? Hãy cho biết trong 3 dạng tháp trên dạng tháp nào có biểu hiện như ở bảng 48.2 SGK
16
17
? Em hãy cho biết thế nào là một nước có tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già
? Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là tháp
dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già
Dạng tháp a, b là tháp dân số trẻ.
Dạng tháp c là dạng tháp dân số già
18
Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước đang phát triển)
Nước có dạng tháp dân số già là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển)
Em có biết?
Nước đang chiếm vị trí già nhất thế giới (năm 2002) là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, tiếp đến là Tây Ban Nha 35%, Ý : 34,4%, và Hà Lan: 33,2%.
19
? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào
+ Nghiên cứu tháp tuổi để biết được thành phần nhóm tuổi của mỗi quốc gia và có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số .
20
? Thế nào là tăng dân số tự nhiên? Tăng giảm dân số thực?
+Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
+Tăng dân số tự nhiên + số người nhập cư – số người di cư = Tăng dân số thực
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
21
-Năm 2006: Dân số ở một số thành phố hoặc tỉnh của Việt Nam là:
-Năm 2007: Dân số thế giới là 6,616 tỉ người.
Dự báo 45 năm tới dân số thế giới tăng thêm 2,6 tỉ.
22
▼ Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau?
a. Thiếu nơi ở;
b. Thiếu lương thực;
c. Thiếu trường học, bệnh viện;
d. Ô nhiễm môi trường;
e. Chặt phá rừng;
f. Chậm phát triển kinh tế;
g. Tắc nghẽn giao thông;
h. Năng suất lao động tăng
√
√
√
√
√
√
√
23
24
25
26
27
28
29
? Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.
* Tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến nhân dân tờ rơi, panô..
* Giáo dục sinh sản vị thành niên.
*Để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí.
?Mỗi quốc gia cần phải làm gì để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh
30
- Để có sự phát triển bền vững mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
- Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)