Bài 48. Quần thể người

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Cúc | Ngày 04/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quần thể người thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

C�C TH?Y Cễ GI�O D?N THAM V� D?�GI?
NHI?T LI?T CH�O M?NG
LỚP 9 TRƯỜNG THCS QUÁCH XUÂN KÌ
Câu 1: Từ bảng số lượng cá thể của 3 loài sau, em hãy cho biết dạng tháp tuổi của từng loài ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
75 con/ha
25con
50 con/ha
10
5
48con/ha
Chuột đồng
Chim trĩ
Dạng ổn định
Dạng phát triển
5
50con/ha
15
Nai
Dạng giảm sút
Câu 2: Thêế nào là quần thể sinh vật? Lấy 2 VD về quần thể sinh vật?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Con người cùng một dân tộc sống ở cùng một xã, huyện, tỉnh hay một quốc gia có được gọi là một quần thể hay không? Tại sao?
Tiết 50:
qUầN THể NGƯờI
I - Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể
sinh vật khác
Tiết 50: QUẦN THỂ NGƯỜI
Trong những đặc điểm dưới đây, những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác ?
Quần thể người giống quần thể sinh vật khác ở điểm nào?
Quần thể người khác quần thể sinh vật khác ở điểm nào?
Tại sao quần thể người có đặc điểm khác trên?
Tiết 50: QUẦN THỂ NGƯỜI
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác:Giới tính, lứa tuổi, mật độ , sinh sản, tử vong…
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: Kinh tế, xã hội, luật pháp, hôn nhân…
- Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
I - S? kh�c nhau gi?a qu?n th? ngu?i v?i c�c qu?n th? sinh v?t kh�c
Quần thể sinh vật gồm những đặc trưng nào?
1. Tỉ lệ giới tính
2.Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ 15 đến 64 tuổi.
Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
Người ta chia dân số thành những nhóm tuổi nào?
Tại sao nói đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng?
Dựa vào đặc trưng nhóm tuổi phản ánh được tû lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất.
II -Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
Hình 48 - Ba d?ng th�p tu?i
Tháp dân số Việt Nam 1989
Tháp dân số Ấn Độ 1970
Tháp dân số Thụy Điển 1955
Hãy quan sát hình 48 Hoàn thành bảng 48.2
Quan sát hình 48.2 và đọc thông tin SGK để hoàn thành phi?u h?c t?p
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào?
Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.
Hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?
+ Tháp dân số già: có tỷ lệ người già nhiều, tỷ lệ trẻ sơ sinh ít.
+ Tháp dân số trẻ: Tỷ lệ tăng trưởng dân số cao.
I - S? kh�c nhau gi?a qu?n th? ngu?i v?i c�c qu?n th? sinh v?t kh�c
Tiết 50: QUẦN THỂ NGƯỜI
II -Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
- QuÇn thÓ ng­êi gåm 3 nhãm tuæi :
+Nhóm tuổi trước sinh sản
+Nhóm tuổi lao động và sinh sản.
+Nhóm tuổi hết lao động nặng.
- Th¸p d©n sè thÓ hiÖn ®¨c tr­ng d©n sè cña mçi quèc gia.
III - Tăng dân số và phát triển xã hội
Tăng dân số tự nhiên là kết quả số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Nghiên cứu thông tin SGK tr.145 và cho biết: Em hiểu thế nào là tăng dân số tự nhiên?
Tăng dân số thực chịu ảnh hưởng của sự di dân.
I - S? kh�c nhau gi?a qu?n th? ngu?i v?i c�c qu?n th? sinh v?t kh�c
Tiết 50: QUẦN THỂ NGƯỜI
II -Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
Tăng dân số tự nhiện là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
Sự gia tăng dân số ảnh hưởng gì đến chất lượng cuộc sống?
Chặt phá rừng
Tắc nghẽn giao thông
Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường
Đói nghèo, tệ nạn xã hội
I - S? kh�c nhau gi?a qu?n th? ngu?i v?i c�c qu?n th? sinh v?t kh�c
Tiết 50: QUẦN THỂ NGƯỜI
II -Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
- Tăng dân số tự nhiện là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
-Dân số tăng quá nhanh gây hậu quả: thiếu thức nơi ở, thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Để h?n ch? vi?c tăng dân số quá nhanh cần phải làm gì ?
- Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô…
Thực hiện pháp lệnh dân số.
Giáo dục sinh sản vị thành niên.
Pháp lệnh Dân số năm 2003
Pháp lệnh số 03/2003/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 9/1/2003 về Dân số; có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2003. Gồm 7 chương với 40 điều.
Ngày 27/12/2008 Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua.
I - S? kh�c nhau gi?a qu?n th? ngu?i v?i c�c qu?n th? sinh v?t kh�c
Tiết 50: QUẦN THỂ NGƯỜI
II -Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
- Tăng dân số tự nhiện là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
-Dân số tăng quá nhanh gây hậu quả: thiếu thức nơi ở, thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Biện pháp:
+ Thực hiện pháp lệnh dân số
+Tuyên truyền bằng tờ rơi, pa nô…
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên.
Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội
Nêu ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia?
I - S? kh�c nhau gi?a qu?n th? ngu?i v?i c�c qu?n th? sinh v?t kh�c
Tiết 50: QUẦN THỂ NGƯỜI
II -Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người.
III.Tăng dân số và phát triển xã hội
- Tăng dân số tự nhiện là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
-Dân số tăng quá nhanh gây hậu quả: thiếu thức nơi ở, thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Biện pháp:
+ Thực hiện pháp lệnh dân số
+Tuyên truyền bằng tờ rơi, pa nô…
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên.
- Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội
X
X
Bài tập
? Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng:
1. Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với các quần thể sinh vật khác?
a) Tỉ lệ giới tính.
b) Thành phần nhóm tuổi.
c) Dặc trưng kinh tế - xã hội.
d) Mật độ.
2. Dặc điểm của hỡnh tháp dân số trẻ là gỡ?
a) Dáy rộng, biểu hiện tỉ lệ sinh cao.
b) Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ tử vong cao.
c) Tuổi thọ trung bỡnh thấp.
d) Cả a, b và c.
3. ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gỡ ?
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền v?ng của mỗi quốc gia, tạo sự hài hòa gi?a phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môI trường của đất nước
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Học ghi nhớ SGK.
- Đọc phần "Em có biết".

- Về - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Học ghi nhớ SGK.
- Đọc phần "Em có biết".
- Chuẩn bị trước bài mới.
nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị trước bài mới.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE , CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Cúc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)