Bài 48. Quần thể người

Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Thành | Ngày 04/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quần thể người thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS TÂN TRUNG
CHÀO MỪNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:Thế nào là quần thể sinh vật ?
Quần thể sinh vật có những dấu hiệu đặc trưng cơ bản nào ?
Câu 2: Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào ?
BÀI 48
QUẦN THỂ NGƯỜI
I. S? kh�c nhau gi?a qu?n th? ngu?i v?i c�c qu?n th? sinh v?t kh�c.
  
II. D?c trung v? th�nh ph?n nhĩm tu?i c?a m?i qu?n th? ngu?i.
III. Tang d�n s? v� ph�t tri?n x� h?i.
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác:
Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI
 Trong những đặc điểm dưới đây ( bảng 48.1), những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác ?















Không
Không
Không
Không
Không
? Vậy sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác như thế nào ?
Kết Luận:
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học như những quần thể sinh vật khác.
- Ngoài ra, quần thể người còn có những đặc trưng kinh tế-xã hội mà quần thể sinh vật khác không có .
? Do đâu có sự khác nhau đó ?
Kết luận :
- Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể và cải tạo thiên nhiên.
? Sự khác nhau đó nói lên điều gì ?
Đáp án :
Thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người.
II. D?c trung v? th�nh ph?n nhĩm tu?i c?a m?i qu?n th? ngu?i :
Học sinh nghiên cứu nội dung mục II SGK trang 143 và trả lời câu hỏi
? Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào ?
Kết luận:
-Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ trẻ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng ?
Đáp án:
Vì đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỉ lệ sinh, tử và nguồn nhân lực lao động sản xuất.
Học sinh quan sát Hình 48. Ba dạng tháp tuổi ( % )
Tháp dân số Ấn Độ 1970
Tháp dân số Thụy Điển 1955
Tháp dân số Việt Nam 1989
a
b
c
Nhóm tuổi
Nhóm tuổi
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
4
2
0
0
4
6
6
6
4
2
0
0
2
4
6
4
2
0
0
2
4
8
8
(%)
60
Thảo luận nhóm 
- Hãy cho biết trong ba dạng tháp trên, dạng tháp nào có các biểu hiện ở bảng 48.2
2

Bảng 48.2. Các biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi








Đáp án
? Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ?
Đáp án:
Nước có dạng tháp dân số trẻ: là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước đang phát triển)
Nước có dạng tháp dân số già: là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít , tỉ lệ người già nhiều.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển)
Em có biết?
Nước đang chiếm vị trí già nhất thế giới( năm 2002) là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, tiếp đến là Tây Ban Nha 35%, Ý : 34,4%, và Hà Lan: 33,2%.
? Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào ?
Đáp án:
Để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.
Kết luận:
-Tháp dân số ( tháp tuổi ) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. Trong đó:
+ Tháp dân số trẻ: là tháp có đáy rộng, do số lượng trẻ sinh ra hằng năm cao, cạnh tháp xiên, đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp.
+ Tháp dân số già: là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp.Tuổi thọ trung bình cao.
III. Tang d�n s? v� ph�t tri?n x� h?i
Học sinh đọc mục III SGK trang 145. Trả lời câu hỏi
? Phân biệt tăng dân số tự nhiên và tăng dân số thực ?
+ Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
+ Tăng dân số thực là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của sự di cư.
Đáp án
Kết luận
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Học sinh thảo luận nhóm :
 Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau ?
a)Thiếu nơi ở
b) Thiếu lương thực
c) Thiếu trường học, bệnh viện
d) Ô nhiễm môi trường
e) Chặt phá rừng
f) Chậm phát triển kinh tế
g) Tắc nghẽn giao thông
h) Năng suất lao động tăng
Kết luận:
-Tăng dân số quá nhanh gây nhiều hậu quả xấu như: thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, ô nhiễm môi trường…
-Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí.
? Liên hệ thực tế: Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống ?
Đáp án: Dân số tăng nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ..
Sơ đồ thể hiện mối liên quan
Dân số tăng
nghèo
đói
ốm yếu
SX kém
dốt
Em có biết dân số việt nam hiện nay như thế nào không?
Năm 2006 Việt nam có khoảng 84.155.800 người; năm 2008, con số đó không dưới 86 triệu
mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1,1 triệu người
? Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số .
* Tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến nhân dân.
* Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
?Mục tiêu của việc thực hiện pháp lệnh dân số là gì ?
Kết luận:
Hiện nay,Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm:
+ Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.
+ Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình.Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.
+ Hài hoà với sự phát triển kinh tế-xã hội, tài nguyên môi trường của đất nước.
Củng cố -Đánh giá:
1. Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có ?
Đáp án
Vì con người có tư duy, có trí thông minh nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
2. Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào ?
Đáp án
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
-Có đáy rộng.
-Có đáy hẹp
-Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao.
-Cạnh tháp gần như thẳng đứng, đỉnh không nhọn biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều thấp.
-Tuổi thọ trung bình thấp.
-Tuổi thọ trung bình cao.
Củng cố-Đánh giá:
3. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ?
Đáp án
Phát triển dân số hợp lí:
-Là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, tạo sự hài hoà giữa phát triển kinh tế-xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
-Là không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi truờng, tàn phá rừng và các tệ nạn xã hội khác.
-Là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
Dặn dò
- Học thuộc bài-trả lời câu hỏi cuối bài.
-Đọc mục “em có biết” sách giáo khoa trang 146.
-Đọc trước bài 49 Quần xã sinh vật.
-Sưu tầm một số tranh về quần xã sinh vật.
Kẻ bảng 49 SGK trang 147 vào vở bài học.
Chú ý:
+ Mục I: Thế nào là quần xã sinh vật ?
+ Mục II: Tìm hiểu bảng 49 để biết được những dấu hiệu đặc trưng của một quần xã ?
+ Mục III:  Tìm ví dụ về quan hệ giữa ngoại cảnh ảnh hưởng tới số cá thể của một quần thể trong quần xã.
 Khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã ?




CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
TRƯỜNG THCS TÂN TRUNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kim Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)