Bài 48. Quần thể người

Chia sẻ bởi Ninh Vân Hà | Ngày 04/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quần thể người thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
Tiết 48 QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh sau:
Tiết 48 Quần thể sinh vật
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể cọ ở Phú Thọ
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể thông
Số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống, quan hệ sinh sản?
Hoạt động nhóm
?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK) và quan sát các quần thể sinh vật trên tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quần thể đó về: số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể cọ ở Phú Thọ
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể thông
Số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống, quan hệ sinh sản?
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.
+ Vào một thời điểm nhất định.
+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Dấu hiệu chung của một quần thể:
Quần thể sinh vËt lµ g×?
Quần thể sinh vËt lµ tập hîp nh÷ng c¸ thÓ cïng loµi, sinh sèng trong mét kho¶ng kh«ng gian nhÊt ®Þnh, ë mét thêi ®iÓm nhÊt ®Þnh. Nh÷ng c¸ thÓ trong quÇn thÓ cã kh¶ n¨ng sinh s¶n t¹o thµnh nh÷ng thÕ hÖ míi.
Đánh dấu x vào ô trống trong bảng sau những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật:
x
x
x
x
x
Chậu cá chép vàng
Lồng gà bán ở chợ
Có phải là quần thể sinh vật không?
Lưu ý: Với các loài sinh sản vô tính hay trinh sản thì không có giao phối .
Kh«ng ph¶i lµ quÇn thÓ sinh vËt v× ®Ó h×nh thµnh mét quÇn thÓ sinh vËt trong tù nhiªn, ngoµi c¸c dÊu hiÖu trªn th× quÇn thÓ ph¶i ®­îc h×nh thµnh qua mét thêi gian lÞch sö l©u d­íi t¸c ®éng cña chän läc tù nhiªn, quÇn thÓ ®ã tån t¹i, sinh tr­ëng, ph¸t triÓn vµ thÝch nghi víi m«i tr­êng.
Các cá thể trong quần thể có quan hệ với nhau về dinh d­ìng, n¬i ë, ®Æc biÖt lµ quan hÖ vÒ sinh s¶n.
Các cá thể trong quần thể có quan hệ với nhau về mặt nào?
Rừng sú ven đê
Voi và người
Ruộng lúa
Tập hợp trâu rừng
và ngựa vằn
Rùa biển và đàn cá
Đàn sếu đầu đỏ
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây đâu là một quần thể sinh vật?
Tỉ lệ giới tính là gì ?
Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì ?
Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái
- Có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
Trong chăn nuôi, điều này được ứng dụng như thế nào?
Tùy theo từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực/cái cho phù hợp
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1.Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính ở lứa tuổi trưởng thành ở các loài:
- Người: 50 / 50
Vịt, Ngỗng: 60 / 40
Gà, Dê, Hươu, Nai: cá thể cái gấp 2 – 10 lần cá thể đực
Ong, Mối: cá thể đực gấp 2 – 10 lần so với cá thể cái
Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
2.Thành phần nhóm tuổi
Yêu cầu học sinh nghiên cứu Thông tin SGK
Bảng 47.2 Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi
Trong quần thể sinh vật có những nhóm tuổi nào?
2.Thành phần nhóm tuổi
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm tuổi sau sinh sản
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
Nêu cấu tạo của biểu đồ tháp tuổi?
Có mấy dạng tháp tuổi?
Vì sao dạng A gọi là dạng phát triển, dạng B là dạng ổn định, dạng C giảm sút?
A. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút
B. Dạng ổn định
Dạng tháp phát triển: có đáy rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ tử vong cao.
Dạng ổn định: có đáy rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng biểu hiện tỉ lệ sinh không cao, chỉ bù đ�?�p cho tỉ lệ tử vong.
Dạng giảm sút: có đáy hẹp, nhóm tuổi trước sinh sản < nhóm tuổi sinh sản, chứng tỏ yếu tố bổ sung yếu, quần thể có thể đi tới chỗ suy giảm hoặc bị diệt vong.
- Biết được tương lai phát triển của quần thể.
- Mục đích: có kế hoạch phát triển quần thể hợp lí hoặc bảo tồn.
A. Dạng phát triển
B . Dạng ổn định
C . Dạng giảm sút
3. Mật độ quần thể
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi
Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau
Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa
Mật độ tảo xoắn : 0,5 gam /m3 nước
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Mật độ quần thể phụ thuộc vào:
Chu kì sống của sinh vật
Nguồn thức ăn của quần thể
Yếu tố thời tiết: hạn hán, lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh
- Trồng dày hợp lí.
- Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.
- Cung cấp thức ăn
- Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng cơ bản nhất là mật độ. Vì mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và sự tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật

Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
2. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô ?
1. Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao số lượng muỗi nhiều hay ít ?
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
4. Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể
- Từ tháng 3 đến tháng 6, thời tiết nóng ẩm nên số lượng muỗi tăng.
- Mùa mưa l� mùa sinh sản của ếch nên số lượng ếch, nhái tăng cao.
- Những tháng có lúa chín, số lượng chim cu gáy (ăn hạt) xuất hiện nhiều.
Sự thay đổi của môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể?
Điều kiện sống của môi trường thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường
thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ nào?
Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ cạnh tranh
Kết quả của mối quan hệ cạnh tranh là gì?
Mật độ quần thể điều chỉnh về quanh mức cân bằng
DẶN DÒ
Về nhà:
- Học bài và trả lời phần "Câu hỏi và bài tập" SGK trang 142.
- Nghiờn c?u mới bài 48:
Quần thể người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ninh Vân Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)