Bài 48. Quần thể người
Chia sẻ bởi Trần Quốc Kha |
Ngày 04/05/2019 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quần thể người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là quần thể sinh vật. Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể .
Bài 48:
QUẦN THỂ NGƯỜI
I- Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
I- Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
I- Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Vậy sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác như thế nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ?
I- Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Quần thể người có những đặc điểm sinh học như những quần thể sinh vật khác, ngoài ra còn có những đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thể sinh vật khác không có. do con người có tư duy phát triển và có khả năng làm chủ thiên nhiên
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào ?
* Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ trẻ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Hình 48. Ba dạng tháp tuổi (%)
a) Tháp dân số Ấn Độ năm 1970
b) Tháp dân số Việt Nam năm 1989
c) Tháp dân số Thụy Điển năm 1955
- Hãy cho biết trong ba dạng tháp trên, dạng tháp nào có các biểu hiện ở bảng 48.2
√
√
√
√
√
√
√
√
√
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ?
Nước có dạng tháp dân số trẻ: là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước đang phát triển)
Nước có dạng tháp dân số già: là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít , tỉ lệ người già nhiều.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển)
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào ?
Để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.
* Những đặc trưng về thành phần nhóm tuổi có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
Phân biệt tăng dân số tự nhiên và tăng dân số thực ?
+ Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
+ Tăng dân số thực là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của sự di cư.
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau ?
a)Thiếu nơi ở
b) Thiếu lương thực
c) Thiếu trường học, bệnh viện
d) Ô nhiễm môi trường
e) Chặt phá rừng
f) Chậm phát triển kinh tế
g) Tắc nghẽn giao thông
h) Năng suất lao động tăng
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
* Để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí.
- Mỗi quốc gia cần phải làm gì để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh?
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
- Ý NGHĨA CUẢ PHÁT TRIỂN DS HỢP LÝ
- Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế-xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
- Ý NGHĨA CUẢ PHÁT TRIỂN DS HỢP LÝ
- Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phát rừng và các tài nguyên khác
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
- Ý NGHĨA CUẢ PHÁT TRIỂN DS HỢP LÝ
- Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
-Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
+Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.
* Tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến nhân dân.
* Giáo dục sinh sản vị thành niên.
Hãy nêu một số đặc điểm
cơ bản của quần thể người.
Bản thân e cần làm gì
để góp phần hạn chế gia tăng dân số?
DẶN DÒ
- Học thuộc bài.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị: bài mới “Quần Xã Sinh Vật”
Thế nào là quần thể sinh vật. Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể .
Bài 48:
QUẦN THỂ NGƯỜI
I- Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
I- Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
I- Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Vậy sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác như thế nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ?
I- Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác
Quần thể người có những đặc điểm sinh học như những quần thể sinh vật khác, ngoài ra còn có những đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thể sinh vật khác không có. do con người có tư duy phát triển và có khả năng làm chủ thiên nhiên
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào ?
* Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ trẻ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Hình 48. Ba dạng tháp tuổi (%)
a) Tháp dân số Ấn Độ năm 1970
b) Tháp dân số Việt Nam năm 1989
c) Tháp dân số Thụy Điển năm 1955
- Hãy cho biết trong ba dạng tháp trên, dạng tháp nào có các biểu hiện ở bảng 48.2
√
√
√
√
√
√
√
√
√
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ?
Nước có dạng tháp dân số trẻ: là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước đang phát triển)
Nước có dạng tháp dân số già: là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít , tỉ lệ người già nhiều.
(Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển)
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào ?
Để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.
* Những đặc trưng về thành phần nhóm tuổi có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia
II- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
Phân biệt tăng dân số tự nhiên và tăng dân số thực ?
+ Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
+ Tăng dân số thực là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của sự di cư.
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau ?
a)Thiếu nơi ở
b) Thiếu lương thực
c) Thiếu trường học, bệnh viện
d) Ô nhiễm môi trường
e) Chặt phá rừng
f) Chậm phát triển kinh tế
g) Tắc nghẽn giao thông
h) Năng suất lao động tăng
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
* Để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí.
- Mỗi quốc gia cần phải làm gì để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh?
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
- Ý NGHĨA CUẢ PHÁT TRIỂN DS HỢP LÝ
- Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế-xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
- Ý NGHĨA CUẢ PHÁT TRIỂN DS HỢP LÝ
- Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phát rừng và các tài nguyên khác
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
- Ý NGHĨA CUẢ PHÁT TRIỂN DS HỢP LÝ
- Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt
III- Tăng dân số và phát triển xã hội
-Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
+Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.
* Tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến nhân dân.
* Giáo dục sinh sản vị thành niên.
Hãy nêu một số đặc điểm
cơ bản của quần thể người.
Bản thân e cần làm gì
để góp phần hạn chế gia tăng dân số?
DẶN DÒ
- Học thuộc bài.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị: bài mới “Quần Xã Sinh Vật”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Kha
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)