Bài 48. Quần thể người
Chia sẻ bởi Ngô Đức Huy |
Ngày 04/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quần thể người thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 9
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
Lớp 9A
Giáo Viên : Ngô Đức Huy
NĂM HỌC: 2015-2016
Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là quần thể sinh vật, quần thể sinh vật có những đặc trưng gì?
- Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới .
- Quần thể đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể....
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh học khác
Nội dung bài học
III. Sự tăng dân số và phát triển xã hội
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Quần thể cừu
Hoạt động kinh tế của người
Hoạt động giao thông của người
Quần thể cá heo
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Giáo dục
Văn Hóa
Hôn Nhân
Pháp luật
Bảng 48.1. Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác.
Không
Không
Không
Không
Không
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Không
Vì sao có sự khác nhau đó
- Do con người có sự Lao Động và Tư Duy
- Sống trong một xã hội phát triển
- Có tính cộng đồng cao
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Kết luận:
Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác.
Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: Đó là kinh tế - xã hội…
- Nguyên nhân: Do con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
-Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến 15 tuổi
-Nhóm tuổi sinh sản và lao động : Từ 15 tuổi đển 64 tuổi
-Nhóm tuổi hết khả năng lao động : Từ 65 tuổi trở lên
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Quan sát 3 dạng tháp tuổi trên hoàn thành bảng 48.2
Bảng 48.2. Các biểu hiện ở ba dạng tháp tuổi
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số già
Tháp dân số già : có tỷ lệ người già nhiều , tỉ lệ trẻ sơ sinh ít
Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào ?
Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Kết luận:
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi
-Nhóm tuổi trước sinh sản
-Nhóm tuổi sinh sản và lao động
-Nhóm tuổi hết khả năng lao động
Tháp dân số ( tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Nghiên cứu thông tin SGK tr.145 và cho biết: Em hiểu thế nào là tăng dân số?
Tăng dân số tự nhiên là kết quả số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Sự tăng giảm dân số thực còn chịu ảnh hưởng của sự di dân.
Dân số Việt Nam
N¨m 1979: 52.741.766 người.
N¨m 1989: 64.375.762 người
N¨m 1999: 76.323.173 người
N¨m 2009: 85.789.573 người
TÝnh ®Õn 26/10/2010:
≈ 89 triÖu ngêi
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Thiếu nơi ở
Thiếu lương thực
Bệnh viện quá tải
Lớp học tạm bợ
Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm nguồn nước
Chặt phá rừng
Tắc nghẽn giao thông
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Em có nhận xét gì về việc tăng dân số quá nhanh ?
Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp như : thiếu nơi ở , thiếu lương thực, trường học , bệnh viện ….
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Vậy ở Việt Nam mình đã có những biện phám gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
+Thực hiện pháp lệnh dân số ( 1 gia đình chỉ có 1 đến 2 con )
+Tuyên truyền bằng tờ rơi , thông tin điện tử ….
+Giáo dục sinh sản vị thành niên
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Nên chỉ có 1 hoặc 2 con
Nghèo do đông con
TUYỀN TRUYỀN DÂN SỐ
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
Học thuộc bài.
Đọc mục em có biết.
Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 145.
Soạn bài : Quần xã sinh vật.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
Lớp 9A
Giáo Viên : Ngô Đức Huy
NĂM HỌC: 2015-2016
Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là quần thể sinh vật, quần thể sinh vật có những đặc trưng gì?
- Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới .
- Quần thể đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể....
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh học khác
Nội dung bài học
III. Sự tăng dân số và phát triển xã hội
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Quần thể cừu
Hoạt động kinh tế của người
Hoạt động giao thông của người
Quần thể cá heo
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Giáo dục
Văn Hóa
Hôn Nhân
Pháp luật
Bảng 48.1. Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác.
Không
Không
Không
Không
Không
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Không
Vì sao có sự khác nhau đó
- Do con người có sự Lao Động và Tư Duy
- Sống trong một xã hội phát triển
- Có tính cộng đồng cao
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Kết luận:
Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác.
Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: Đó là kinh tế - xã hội…
- Nguyên nhân: Do con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào?
-Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến 15 tuổi
-Nhóm tuổi sinh sản và lao động : Từ 15 tuổi đển 64 tuổi
-Nhóm tuổi hết khả năng lao động : Từ 65 tuổi trở lên
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Quan sát 3 dạng tháp tuổi trên hoàn thành bảng 48.2
Bảng 48.2. Các biểu hiện ở ba dạng tháp tuổi
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số già
Tháp dân số già : có tỷ lệ người già nhiều , tỉ lệ trẻ sơ sinh ít
Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa như thế nào ?
Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
Kết luận:
Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi
-Nhóm tuổi trước sinh sản
-Nhóm tuổi sinh sản và lao động
-Nhóm tuổi hết khả năng lao động
Tháp dân số ( tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Nghiên cứu thông tin SGK tr.145 và cho biết: Em hiểu thế nào là tăng dân số?
Tăng dân số tự nhiên là kết quả số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Sự tăng giảm dân số thực còn chịu ảnh hưởng của sự di dân.
Dân số Việt Nam
N¨m 1979: 52.741.766 người.
N¨m 1989: 64.375.762 người
N¨m 1999: 76.323.173 người
N¨m 2009: 85.789.573 người
TÝnh ®Õn 26/10/2010:
≈ 89 triÖu ngêi
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Thiếu nơi ở
Thiếu lương thực
Bệnh viện quá tải
Lớp học tạm bợ
Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm nguồn nước
Chặt phá rừng
Tắc nghẽn giao thông
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Em có nhận xét gì về việc tăng dân số quá nhanh ?
Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp như : thiếu nơi ở , thiếu lương thực, trường học , bệnh viện ….
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Vậy ở Việt Nam mình đã có những biện phám gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
+Thực hiện pháp lệnh dân số ( 1 gia đình chỉ có 1 đến 2 con )
+Tuyên truyền bằng tờ rơi , thông tin điện tử ….
+Giáo dục sinh sản vị thành niên
III. Tăng dân số và phát triển xã hội
Nên chỉ có 1 hoặc 2 con
Nghèo do đông con
TUYỀN TRUYỀN DÂN SỐ
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
Học thuộc bài.
Đọc mục em có biết.
Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 145.
Soạn bài : Quần xã sinh vật.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Đức Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)