Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Khổng Minh Hiển |
Ngày 04/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Cánh đồng lúa mỳ ở Hoa Kỳ
Đồn điền chuối ở Côxta Rica
Đàn Sếu tại vườn QG Tràm Chim ( ĐT)
Rừng thông
Chương II hệ sinh thái
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
chương II hệ sinh thái
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
?. Quần thể sinh vật là gì ?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản .
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
VD1: Tập hợp các cá thể rắn Hổ mang , Cú mèo và Lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới
X
chương II hệ sinh thái
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
VD2: Rừng cây thông
nhựa phân bố tại
vùng núi Đông Bắc
Việt nam
X
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
VD3: Tập hợp các cá thể cá Chép , cá Mè , cá Rô phi sống chung trong một ao .
X
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
X
VD4: Các cá thể Rắn Hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau .
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
VD5: Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa . Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con . Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn trên cánh đồng
X
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
Đàn cò trên một hòn đảo
Đồi chè
Đàn trâu rừng
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
?. Tỷ lệ giới tính là gì ?
* Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
?. Tỷ lệ cá thể con đực = con cái thường ở giai đoạn nào trong mùa sinh sản .
* Giai đoạn trứng hoặc con non
? .Tỷ lệ cá thể con đực / con cái trong quần thể thay đổi phụ thuộc vào những đặc điểm nào?
Lứa tuổi của cá thể .
Điều kiện môi trường ( t0 , ánh sáng..)
Sự tử vong không đồng đều giữa con cái / đực
?. Tỷ lệ giới tính cho biết điều gì của quần thể
* Cho biết sức sinh sản Của quần thể .
?. Hãy nêu ứng dụng về tỉ lệ
giới tính trong chăn nuôi .
* Điều chỉnh con đực con cái theo mục đích SX
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
2) Thành phần nhóm tuổi
?. Trong quần thể có những nhóm tuổi nào ?
Nêu ý nghĩa sinh thái của từng nhóm tuổi .
Nhóm tuổi trước sinh sản , nhóm tuổi sinh sản , nhóm tuổi sau sinh sản .
ý nghĩa sinh thái của từng nhóm tuổi ( Nội dung bảng 47.2 )
?. Quan sát hình 47 trả lời : hình vẽ cho em hiểu điều gì
?Từ đó hãy so sánh 3 dạng tháp tuổi ở hình 47 theo nội dung bảng sau ?
Quần thể có 3 dạng tháp tuổi : Dạng phát triển , dạng ổn định , dạng giảm sút
Mỗi dạng có 3 nhóm tuổi thể hiện sự tăng , ổn định hay giảm số lượng cá thể trong quần thể .
Rất rộng
Cao
Tăng mạnh
Rộng vừa phải (Trung bình )
Vừa phải
( không cao )
ổn định (Không tăng không giảm)
Hẹp
Thấp
Giảm dần
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
2) Thành phần nhóm tuổi
?. Vậy nhóm tuổi có ý nghĩa gì ?
Liên quan đến số lượng cá thể trong quần thể - và sự tồn tại của quần thể
Có 3 nhóm tuổi : Nhóm tuổi trước sinh sản . Nhóm tuổi sinh sản . Nhóm tuổi sau sinh sản . Nhóm tuổi có liên quan đến số lượng cá thể và sự tồn tại của quần thể
3) Mật độ quần thể .
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
2) Thành phần nhóm tuổi
3) Mật độ quần thể .
Có 3 nhóm tuổi : Nhóm tuổi trước sinh sản . Nhóm tuổi sinh sản . Nhóm tuổi sau sinh sản . Nhóm tuổi có liên quan đến số lượng cá thể và sự tồn tại của quần thể
?. Mật độ quần thể là gì ?
Cho ví dụ .
?. Mật độ quần thể biến động phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
?. Trong SX việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa gì ?
?. Trong 3 đặc trưng trên theo em đặc trưng nào có tính quyết định ?
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Sự biến động bất thường của thời tiết , khí hậu. Chu kỳ sống của sinh vật . Nguồn thức ăn trong quần thể .
Giúp cho trồng , nuôi , thả một cách hợp lý cho phù hợp với diện tích với nguồn thức ăn..
Mật độ quần thể có tính quyết định .
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
2) Thành phần nhóm tuổi
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
Có 3 nhóm tuổi : Nhóm tuổi trước sinh sản . Nhóm tuổi sinh sản . Nhóm tuổi sau sinh sản . Nhóm tuổi có liên quan đến số lượng cá thể và sự tồn tại của quần thể
3) Mật độ quần thể .
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
III - ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật .
?1. Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao số lượng muỗi nhiều hay ít ? Vì sao ?
?2. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô ?
?3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm.
?4. Tìm thêm ví dụ về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể
Nhiều vì : Thời tiết ẩm , ấm muỗi sinh sản nhiều nên số lượng muỗi tăng cao
Vào mùa mưa . Đây là mùa sinh sản
Vào mùa thu hoạch các cây có hạt . Vì chim cu gáy là ĐV ăn hạt .
* Do sử dụng nhiều thuốc trừ sâu độc hại nên nhiều loài côn trùng giảm sút như cào cào.
* Do dịch cúm gia cầm lây lan nên trang trại gà A bị chết hàng loạt .
?. Vậy các nhân tố môi trường nào ảnh hưởng tới quần thể sinh vật .
?. Những nhân tố này ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của quàn thể sinh vật
* Nhân tố môi trường như : Khí hậu , thổ nhưỡng , thức ăn , nơi ở , con người..( Gọi chung là nhân tố sinh thái )
ảnh Hưởng về số lượng cá thể trong quần thể
Có thể làm tăng , hay giảm thậm chí diệt vong
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
2) Thành phần nhóm tuổi
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
Có 3 nhóm tuổi : Nhóm tuổi trước sinh sản . Nhóm tuổi sinh sản . Nhóm tuổi sau sinh sản . Nhóm tuổi có liên quan đến số lượng cá thể và sự tồn tại của quần thể
3) Mật độ quần thể .
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
III - ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật .
Các điều kiện sống của môi trường như : khí hậu , thổ nhưỡng , nguồn thức ăn , nơi ở , con người ..sẽ làm thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể .
Luyện tập
?1. Trong các ví dụ sau đây ví dụ nào là một quần thể sinh vật , không là quần thể sinh vật
Những khóm xương rồng mọc xen kẽ với cây bụi trên hoang mạc
1
Rừng ngập mặn ven biển
4
3
2
Cánh đồng lúa
Đàn voi rừng
?2. Hãy chọn đáp án đúng và từ đó diễn đạt hoàn chỉnh câu sau .
Quần thể là một tập hợp cá thể.....( K : khác loài ; C : cùng loài ; H : khác loài hoặc cùng loài ) , cùng chung sống trong một khu vực...... ( X : xác định ; Y : không xác định ) , ở một thời điểm..........( N : nhất định ; M : không nhất định )
K , Y , N
K , X , M
H , X , M
C , X , N
C , Y , N
D . C , X , N
?3. Điều nào dưới đây nói về quần thể là không đúng ?
Quần thể là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung.
Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời.
Quần thể có một khả năng sinh sản .
Quần thể là một tập hợp cá thể cùng loài.
B
Đồn điền chuối ở Côxta Rica
Đàn Sếu tại vườn QG Tràm Chim ( ĐT)
Rừng thông
Chương II hệ sinh thái
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
chương II hệ sinh thái
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
?. Quần thể sinh vật là gì ?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản .
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
VD1: Tập hợp các cá thể rắn Hổ mang , Cú mèo và Lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới
X
chương II hệ sinh thái
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
VD2: Rừng cây thông
nhựa phân bố tại
vùng núi Đông Bắc
Việt nam
X
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
VD3: Tập hợp các cá thể cá Chép , cá Mè , cá Rô phi sống chung trong một ao .
X
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
X
VD4: Các cá thể Rắn Hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau .
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
? . Từ khái niệm trên các em hãy hoàn thành câu hỏi SGK mục I trang 139
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
VD5: Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa . Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con . Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn trên cánh đồng
X
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
Đàn cò trên một hòn đảo
Đồi chè
Đàn trâu rừng
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
?. Tỷ lệ giới tính là gì ?
* Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
?. Tỷ lệ cá thể con đực = con cái thường ở giai đoạn nào trong mùa sinh sản .
* Giai đoạn trứng hoặc con non
? .Tỷ lệ cá thể con đực / con cái trong quần thể thay đổi phụ thuộc vào những đặc điểm nào?
Lứa tuổi của cá thể .
Điều kiện môi trường ( t0 , ánh sáng..)
Sự tử vong không đồng đều giữa con cái / đực
?. Tỷ lệ giới tính cho biết điều gì của quần thể
* Cho biết sức sinh sản Của quần thể .
?. Hãy nêu ứng dụng về tỉ lệ
giới tính trong chăn nuôi .
* Điều chỉnh con đực con cái theo mục đích SX
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
2) Thành phần nhóm tuổi
?. Trong quần thể có những nhóm tuổi nào ?
Nêu ý nghĩa sinh thái của từng nhóm tuổi .
Nhóm tuổi trước sinh sản , nhóm tuổi sinh sản , nhóm tuổi sau sinh sản .
ý nghĩa sinh thái của từng nhóm tuổi ( Nội dung bảng 47.2 )
?. Quan sát hình 47 trả lời : hình vẽ cho em hiểu điều gì
?Từ đó hãy so sánh 3 dạng tháp tuổi ở hình 47 theo nội dung bảng sau ?
Quần thể có 3 dạng tháp tuổi : Dạng phát triển , dạng ổn định , dạng giảm sút
Mỗi dạng có 3 nhóm tuổi thể hiện sự tăng , ổn định hay giảm số lượng cá thể trong quần thể .
Rất rộng
Cao
Tăng mạnh
Rộng vừa phải (Trung bình )
Vừa phải
( không cao )
ổn định (Không tăng không giảm)
Hẹp
Thấp
Giảm dần
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
2) Thành phần nhóm tuổi
?. Vậy nhóm tuổi có ý nghĩa gì ?
Liên quan đến số lượng cá thể trong quần thể - và sự tồn tại của quần thể
Có 3 nhóm tuổi : Nhóm tuổi trước sinh sản . Nhóm tuổi sinh sản . Nhóm tuổi sau sinh sản . Nhóm tuổi có liên quan đến số lượng cá thể và sự tồn tại của quần thể
3) Mật độ quần thể .
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
2) Thành phần nhóm tuổi
3) Mật độ quần thể .
Có 3 nhóm tuổi : Nhóm tuổi trước sinh sản . Nhóm tuổi sinh sản . Nhóm tuổi sau sinh sản . Nhóm tuổi có liên quan đến số lượng cá thể và sự tồn tại của quần thể
?. Mật độ quần thể là gì ?
Cho ví dụ .
?. Mật độ quần thể biến động phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
?. Trong SX việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa gì ?
?. Trong 3 đặc trưng trên theo em đặc trưng nào có tính quyết định ?
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Sự biến động bất thường của thời tiết , khí hậu. Chu kỳ sống của sinh vật . Nguồn thức ăn trong quần thể .
Giúp cho trồng , nuôi , thả một cách hợp lý cho phù hợp với diện tích với nguồn thức ăn..
Mật độ quần thể có tính quyết định .
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
2) Thành phần nhóm tuổi
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
Có 3 nhóm tuổi : Nhóm tuổi trước sinh sản . Nhóm tuổi sinh sản . Nhóm tuổi sau sinh sản . Nhóm tuổi có liên quan đến số lượng cá thể và sự tồn tại của quần thể
3) Mật độ quần thể .
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
III - ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật .
?1. Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao số lượng muỗi nhiều hay ít ? Vì sao ?
?2. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô ?
?3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm.
?4. Tìm thêm ví dụ về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể
Nhiều vì : Thời tiết ẩm , ấm muỗi sinh sản nhiều nên số lượng muỗi tăng cao
Vào mùa mưa . Đây là mùa sinh sản
Vào mùa thu hoạch các cây có hạt . Vì chim cu gáy là ĐV ăn hạt .
* Do sử dụng nhiều thuốc trừ sâu độc hại nên nhiều loài côn trùng giảm sút như cào cào.
* Do dịch cúm gia cầm lây lan nên trang trại gà A bị chết hàng loạt .
?. Vậy các nhân tố môi trường nào ảnh hưởng tới quần thể sinh vật .
?. Những nhân tố này ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của quàn thể sinh vật
* Nhân tố môi trường như : Khí hậu , thổ nhưỡng , thức ăn , nơi ở , con người..( Gọi chung là nhân tố sinh thái )
ảnh Hưởng về số lượng cá thể trong quần thể
Có thể làm tăng , hay giảm thậm chí diệt vong
Tiết 49 - bài 47 quần thể sinh vật
I - Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật : Là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản . `
chương II hệ sinh thái
II - Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1) Tỉ lệ giới tính
2) Thành phần nhóm tuổi
Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái
Có 3 nhóm tuổi : Nhóm tuổi trước sinh sản . Nhóm tuổi sinh sản . Nhóm tuổi sau sinh sản . Nhóm tuổi có liên quan đến số lượng cá thể và sự tồn tại của quần thể
3) Mật độ quần thể .
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
III - ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật .
Các điều kiện sống của môi trường như : khí hậu , thổ nhưỡng , nguồn thức ăn , nơi ở , con người ..sẽ làm thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể .
Luyện tập
?1. Trong các ví dụ sau đây ví dụ nào là một quần thể sinh vật , không là quần thể sinh vật
Những khóm xương rồng mọc xen kẽ với cây bụi trên hoang mạc
1
Rừng ngập mặn ven biển
4
3
2
Cánh đồng lúa
Đàn voi rừng
?2. Hãy chọn đáp án đúng và từ đó diễn đạt hoàn chỉnh câu sau .
Quần thể là một tập hợp cá thể.....( K : khác loài ; C : cùng loài ; H : khác loài hoặc cùng loài ) , cùng chung sống trong một khu vực...... ( X : xác định ; Y : không xác định ) , ở một thời điểm..........( N : nhất định ; M : không nhất định )
K , Y , N
K , X , M
H , X , M
C , X , N
C , Y , N
D . C , X , N
?3. Điều nào dưới đây nói về quần thể là không đúng ?
Quần thể là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung.
Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời.
Quần thể có một khả năng sinh sản .
Quần thể là một tập hợp cá thể cùng loài.
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khổng Minh Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)