Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Lương Hoàng Vũ |
Ngày 04/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chào quý thầy cô vệ dự giờ học hôm nay
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
HỆ SINH THÁI
Cá thể
MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG II:HỆ SINH THÁI
Bài 47:QUẦN THỂ SINH VẬT
Mục tiêu bài học:
Hiểu được khái niệm quần thể sinh vật.
Biết được đặt trưng cơ bản của quần thể.
Môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
Tập hợp những cá thể Thông
Tập hợp những cá thể Voi
Tập hợp những cá thể Cọ
Tập hợp những cá thể Lúa
Quần thể Thông
Quần thể Lúa
Quần thể Voi
Quần thể Cọ
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
Những con Gà trong lồng được bắt từ những nơi khác nhau.
Chậu Cá chép vàng vừa mới thả vào
Không là quẩn thể Cá chép
Không là quẩn thể Gà
x
x
x
x
x
Hãy đánh dấu X vào ô trống trong bảng 47.1
DẤU HIỆU CHUNG CỦA MỘT QUẦN THỂ
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.
+ Vào một thời điểm nhất định.
+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Hãy tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quẩn thể trên về số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định,có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Qua các dấu hiệu, hãy nêu khái niệm quần thể sinh vật là gì ?
CHƯƠNG II:HỆ SINH THÁI
Bài 47:QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Một quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào?
Có 3 đặc trưng là:
+Tỉ lệ giới tính
+Thành phần nhómn tuổi
+Mật độ qưần thể
1.Tỉ lệ giới tính
Qua thông tin cho biết, tỉ lệ giới tính là gì?
Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái
Tỷ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Lứa tuổi,sự tử vong của các cá thể,đặc điểm di truyền của loài, điều kiện môi trường …
Đối với những loài phân hóa giới tính(Đực/cái), khi mới sinh vì sao tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1: 1 ?
Vì trong quá trình hình thành giao tử có một giới cho ra hai loại giao tử có số lượng bằng nhau, còn giới còn lại cho một loại giao tử.Nên khi kết hợp ngẫu nhiên lại thì số hợp tử đực và cái có tỉ lệ ngang nhau (xấp xỉ 1:1)
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái.
Tỉ lệ giới tính trong quần thể có ý nghĩa gì ?
Có ý nghĩa rất quan trọng, cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Có ý nghĩa rất quan trọng, cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
2.Thành phần nhóm tuổi.
BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
Để biết rõ về thành phần nhóm tuổi của quần thể người ta dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể.
Hãy so sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể qua các dạng tháp tuổi ở hình 47.SGK.
B.Dạng ổn định
A.Dạng phát triển
C.Dạng giảm sút
*Dạng A:Tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh.
*Dạng B:Tỉ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định.
*Dạng C: Tỉ lệ sinh thấp , số lượng cá thể giảm.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1.Tỉ lệ giới tính
2.Thành phần nhóm tuổi.
Trong quần thể có những nhóm tuổi nào ?
+Nhóm tuổi trước sinh sản
+Nhóm tuổi sinh sản
+Nhóm tuổi sau sinh sản
Thành phần nhóm tuổi
Mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa khác nhau như thế nào ?
Quan sát quần thể chim trĩ người ta thống kê được các số liệu như sau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: 75con/ha.
+ Nhóm tuổi sinh sản: 25con/ha.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: 5con/ha.
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể chim trĩ là:
A - Dạng ổn định
B - Dạng phát triển
C - Dạng giảm sút
D - Chưa có dạng tháp
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
2.Thành phần nhóm tuổi.
1.Tỉ lệ giới tính
3.Mật độ quần thể
625 cây cơm nguội /ha
2 con sâu/m2
2 con chim ưng / 10km2
30g tảo nâu/m3
Quần thể sinh vật còn đặc trưng là mật độ. Vậy mật độ là gì ?
Là số lượng sinh hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Là số lượng sinh hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Một số số liệu về mật độ của quần thể sinh vật.
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi.
Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau.
Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa.
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1.Tỉ lệ giới tính
3.Mật độ quần thể
Là số lượng sinh hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
2.Thành phần nhóm tuổi.
Chỉ số về mật độ sẽ thay đổi vì lí do nào ?
Vì phụ thuộc vào nguồn thức ăn,nơi ở , chu kì sống sinh vật và các điều kiện sống của môi trường.
Khi hiểu biết về mật độ của quần thể.Người ta ứng dụng vào trong sản xuất nông nghiệp đã đạt được thành công lớn bằng biện pháp như:
+Trồng dày hợp lí. (dậm mạ)
+Loại bỏ những cá thể yếu trang quần thể(tỉa bớt cây)
.
Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ bản nhất ? Vì sao?
Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất, vì nó quyết định đến các đặc trưng khác.( Khi mật độ thay đổi làm tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi cũng thay đổi theo.)
Tóm lại mật độ là dấu hiệu đặc trưng quan trọng nhất vì mật độ ảnh hưởng:
Mức sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh, mức độ lan truyền vật kí sinh, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể, tốc độ gặp nhau giữa cá thể đực và cái…
Mật độ là dấu hiệu đặc trưng quan trọng nhất vì mật độ ảnh hưởng:
625 cây cơm nguội /ha
2 con sâu/m2
30g tảo nâu/m3
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
2.Thành phần nhóm tuổi.
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1.Tỉ lệ giới tính
3.Mật độ quần thể
Bằng kiến thức thực tế hãy trả lời các câu hỏi sau?
1.Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
2. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
4.Khi khí hậu ấm áp, mưa nhiều thì thực vật và sâu ăn lá có những biến đổi như thế nào về số lượng?
1. Khi th?i ti?t ?m ỏp v khụng khớ cao thỡ số lượng muỗi tăng.
2. Mùa mưa số lượng ếch, nhái tăng cao.
3. Những tháng có lúa chín, số lượng chim cu gáy (ăn hạt) xuất hiện nhiều.
Khí hậu ấm áp, mưa nhiều thì số lượng thực vật như thế nào ?
Số lượng cá thể thực vật phát triển
Khí hậu ấm áp, mưa nhiều
Số lượng thực vật giảm xuống.
Số lượng Sâu ăn lá giảm theo
Số lượng Sâu ăn lá phát triển
Khi số lượng thực vật tăng thì sâu ăn lá sẽ như thế nào ?
Khi sâu ăn lá tăng thì thực vật sẽ như thế nào ?
Khi số lượng sâu ăn lá giảm thì thực vật sẽ như thế nào ?
Ngoài điều kiện trên thì Giữa các cá thể còn có sự cạnh tranh với nhau về thức ăn, nơi ở….do mật độ động nên cũng làm cho số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống.
Ngoài điều kiện trên thì Giữa các cá thể còn có sự cạnh tranh với nhau về thức ăn, nơi ở….do mật độ động nên cũng làm cho số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
2.Thành phần nhóm tuổi.
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
3.Mật độ quần thể
1.Tỉ lệ giới tính
Số lượng cá thể của quần thể mức lớn nhất
Số lượng cá thể của quần thể mức nhỏ nhất
Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
Ghi nh?
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Quần thể mang những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể,. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Hoàn thành phiếu học tập.
Bình thường mật độ cá thể được duy trì ở mức độ nào?
2. Khi gặp điều kiện thuận lợi như lượng thức ăn phong phú thì mật độ quần thể như thế nào?
3. Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường thì giữa các cá thể trong quần thể sẽ hình thành mối quan hệ nào?
Mật độ cá thể được duy trì ở mức cân bằng
Số lượng cá thể tăng cao vượt khỏi mức cân bằng
Hình thành mối quan hệ cạnh tranh trong nội bộ loài
Mật độ của quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng
4. Kết quả của mối quan hệ đó?
5. Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong quần thể sinh vật ?
Thể hiện tiềm năng sinh sản trong quần thể
Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Học và trả lời câu hỏi 1,3 SGK.Kẻ bảng7.2 SGK vào vở bài học
Hoàn thành bài tập 2 (mục a, c)-SGK.
Đọc trước bài: Quần thể người, xem quần thể người khác với quần thể sinh vật ở điểm nào ?
Hướng dẫn về nhà :
Cám ơn sự lưu ý lắng nghe của cac em !
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
HỆ SINH THÁI
Cá thể
MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG II:HỆ SINH THÁI
Bài 47:QUẦN THỂ SINH VẬT
Mục tiêu bài học:
Hiểu được khái niệm quần thể sinh vật.
Biết được đặt trưng cơ bản của quần thể.
Môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
Tập hợp những cá thể Thông
Tập hợp những cá thể Voi
Tập hợp những cá thể Cọ
Tập hợp những cá thể Lúa
Quần thể Thông
Quần thể Lúa
Quần thể Voi
Quần thể Cọ
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
Những con Gà trong lồng được bắt từ những nơi khác nhau.
Chậu Cá chép vàng vừa mới thả vào
Không là quẩn thể Cá chép
Không là quẩn thể Gà
x
x
x
x
x
Hãy đánh dấu X vào ô trống trong bảng 47.1
DẤU HIỆU CHUNG CỦA MỘT QUẦN THỂ
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.
+ Vào một thời điểm nhất định.
+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Hãy tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quẩn thể trên về số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định,có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Qua các dấu hiệu, hãy nêu khái niệm quần thể sinh vật là gì ?
CHƯƠNG II:HỆ SINH THÁI
Bài 47:QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Một quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào?
Có 3 đặc trưng là:
+Tỉ lệ giới tính
+Thành phần nhómn tuổi
+Mật độ qưần thể
1.Tỉ lệ giới tính
Qua thông tin cho biết, tỉ lệ giới tính là gì?
Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái
Tỷ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Lứa tuổi,sự tử vong của các cá thể,đặc điểm di truyền của loài, điều kiện môi trường …
Đối với những loài phân hóa giới tính(Đực/cái), khi mới sinh vì sao tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1: 1 ?
Vì trong quá trình hình thành giao tử có một giới cho ra hai loại giao tử có số lượng bằng nhau, còn giới còn lại cho một loại giao tử.Nên khi kết hợp ngẫu nhiên lại thì số hợp tử đực và cái có tỉ lệ ngang nhau (xấp xỉ 1:1)
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái.
Tỉ lệ giới tính trong quần thể có ý nghĩa gì ?
Có ý nghĩa rất quan trọng, cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Có ý nghĩa rất quan trọng, cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
2.Thành phần nhóm tuổi.
BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
Để biết rõ về thành phần nhóm tuổi của quần thể người ta dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể.
Hãy so sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể qua các dạng tháp tuổi ở hình 47.SGK.
B.Dạng ổn định
A.Dạng phát triển
C.Dạng giảm sút
*Dạng A:Tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh.
*Dạng B:Tỉ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định.
*Dạng C: Tỉ lệ sinh thấp , số lượng cá thể giảm.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1.Tỉ lệ giới tính
2.Thành phần nhóm tuổi.
Trong quần thể có những nhóm tuổi nào ?
+Nhóm tuổi trước sinh sản
+Nhóm tuổi sinh sản
+Nhóm tuổi sau sinh sản
Thành phần nhóm tuổi
Mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa khác nhau như thế nào ?
Quan sát quần thể chim trĩ người ta thống kê được các số liệu như sau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: 75con/ha.
+ Nhóm tuổi sinh sản: 25con/ha.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: 5con/ha.
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể chim trĩ là:
A - Dạng ổn định
B - Dạng phát triển
C - Dạng giảm sút
D - Chưa có dạng tháp
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
2.Thành phần nhóm tuổi.
1.Tỉ lệ giới tính
3.Mật độ quần thể
625 cây cơm nguội /ha
2 con sâu/m2
2 con chim ưng / 10km2
30g tảo nâu/m3
Quần thể sinh vật còn đặc trưng là mật độ. Vậy mật độ là gì ?
Là số lượng sinh hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Là số lượng sinh hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Một số số liệu về mật độ của quần thể sinh vật.
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi.
Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau.
Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa.
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1.Tỉ lệ giới tính
3.Mật độ quần thể
Là số lượng sinh hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
2.Thành phần nhóm tuổi.
Chỉ số về mật độ sẽ thay đổi vì lí do nào ?
Vì phụ thuộc vào nguồn thức ăn,nơi ở , chu kì sống sinh vật và các điều kiện sống của môi trường.
Khi hiểu biết về mật độ của quần thể.Người ta ứng dụng vào trong sản xuất nông nghiệp đã đạt được thành công lớn bằng biện pháp như:
+Trồng dày hợp lí. (dậm mạ)
+Loại bỏ những cá thể yếu trang quần thể(tỉa bớt cây)
.
Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng nào là cơ bản nhất ? Vì sao?
Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất, vì nó quyết định đến các đặc trưng khác.( Khi mật độ thay đổi làm tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi cũng thay đổi theo.)
Tóm lại mật độ là dấu hiệu đặc trưng quan trọng nhất vì mật độ ảnh hưởng:
Mức sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh, mức độ lan truyền vật kí sinh, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể, tốc độ gặp nhau giữa cá thể đực và cái…
Mật độ là dấu hiệu đặc trưng quan trọng nhất vì mật độ ảnh hưởng:
625 cây cơm nguội /ha
2 con sâu/m2
30g tảo nâu/m3
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
2.Thành phần nhóm tuổi.
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1.Tỉ lệ giới tính
3.Mật độ quần thể
Bằng kiến thức thực tế hãy trả lời các câu hỏi sau?
1.Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
2. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
4.Khi khí hậu ấm áp, mưa nhiều thì thực vật và sâu ăn lá có những biến đổi như thế nào về số lượng?
1. Khi th?i ti?t ?m ỏp v khụng khớ cao thỡ số lượng muỗi tăng.
2. Mùa mưa số lượng ếch, nhái tăng cao.
3. Những tháng có lúa chín, số lượng chim cu gáy (ăn hạt) xuất hiện nhiều.
Khí hậu ấm áp, mưa nhiều thì số lượng thực vật như thế nào ?
Số lượng cá thể thực vật phát triển
Khí hậu ấm áp, mưa nhiều
Số lượng thực vật giảm xuống.
Số lượng Sâu ăn lá giảm theo
Số lượng Sâu ăn lá phát triển
Khi số lượng thực vật tăng thì sâu ăn lá sẽ như thế nào ?
Khi sâu ăn lá tăng thì thực vật sẽ như thế nào ?
Khi số lượng sâu ăn lá giảm thì thực vật sẽ như thế nào ?
Ngoài điều kiện trên thì Giữa các cá thể còn có sự cạnh tranh với nhau về thức ăn, nơi ở….do mật độ động nên cũng làm cho số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống.
Ngoài điều kiện trên thì Giữa các cá thể còn có sự cạnh tranh với nhau về thức ăn, nơi ở….do mật độ động nên cũng làm cho số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật ?
2.Thành phần nhóm tuổi.
II.Những đặc trưng cơ bản của quần thể
3.Mật độ quần thể
1.Tỉ lệ giới tính
Số lượng cá thể của quần thể mức lớn nhất
Số lượng cá thể của quần thể mức nhỏ nhất
Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
Ghi nh?
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Quần thể mang những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể,. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Hoàn thành phiếu học tập.
Bình thường mật độ cá thể được duy trì ở mức độ nào?
2. Khi gặp điều kiện thuận lợi như lượng thức ăn phong phú thì mật độ quần thể như thế nào?
3. Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường thì giữa các cá thể trong quần thể sẽ hình thành mối quan hệ nào?
Mật độ cá thể được duy trì ở mức cân bằng
Số lượng cá thể tăng cao vượt khỏi mức cân bằng
Hình thành mối quan hệ cạnh tranh trong nội bộ loài
Mật độ của quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng
4. Kết quả của mối quan hệ đó?
5. Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong quần thể sinh vật ?
Thể hiện tiềm năng sinh sản trong quần thể
Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Học và trả lời câu hỏi 1,3 SGK.Kẻ bảng7.2 SGK vào vở bài học
Hoàn thành bài tập 2 (mục a, c)-SGK.
Đọc trước bài: Quần thể người, xem quần thể người khác với quần thể sinh vật ở điểm nào ?
Hướng dẫn về nhà :
Cám ơn sự lưu ý lắng nghe của cac em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hoàng Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)