Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Trần Đình Kiên |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
kính chào quý thầy cô
cùng toàn thể các em học sinh
Người thực hiện: trần đình kiên
Trường THCS Đại Hợp - Tứ Kỳ
bài giảng sinh học 9
Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
Câu hỏi:
+ Quan hệ hỗ trợ: Khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích (hay thể tích) hợp lí và có nguồn sống đầy đủ..
+ Quan hệ cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi (như số lượng cá thể quá cao) sẽ dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở.
Chương II: Hệ sinh thái
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Các cá thể lúa
Các cá thể voi
Các cá thể thông
Quần thể lúa
Quần thể thông
Quần thể voi
Quần thể sinh vật là gì?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Hãy đánh dấu X vào ô trống trong bảng sau những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật.
X
X
X
X
X
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Cho một số ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Quần thể chim cánh cụt
Quần thể sú
Quần thể cá ngừ
Quần thể sếu đầu đỏ
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Tập hợp các cá thể gà nhốt chung lồng.
Tập hợp các cá thể cá thả chung chậu.
Đây có phải là các quần thể sinh vật không?
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
Một quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào?
+ Tỉ lệ giới tính
+ Thành phần nhóm tuổi
+ Mật độ quần thể
1. Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính là gì?
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái.
Ví dụ:
+ ở chim cánh cụt: tỉ lệ đực/cái = 50/50
+ ở vịt, ngỗng: tỉ lệ đực/cái = 60/40
+ ở gà, dê, hươu, nai: Cá thể cái gấp 2 -10 lần cá thể đực
+ ở ong, mối: Cá thể đực gấp 2 - 10 lần cá thể cái.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của loài, các điều kiện của môi trường như nhiệt độ, cường độ chiếu sáng, thời gian chiếu sáng.
VD: ở Vích: + ấp trứng ở nhiệt độ < 150C số cá thể đực nở ra nhiều hơn cá thể cái.
+ ấp trứng ở nhiệt độ > 340C số cá thể cái nở ra nhiều hơn số cá thể đực.
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái.
Tỉ lệ giới tính trong quần thể có ý nghĩa gì?
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?
Trong quần thể có 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản
+ Nhóm tuổi sau sinh sản
+ Nhóm tuổi sinh sản
Bảng 47.2 SGK (140)
Người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
Quan sát một quần thể chim Trĩ, người ta thống kê được các số liệu như sau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: 55 con
+ Nhóm tuổi sinh sản: 32 con
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: 11 con
Dạng tháp tuổi của quần thể chim Trĩ là:
A. Dạng ổn định
C. Dạng giảm sút
B. Dạng phát triển
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
Quan sát tranh, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
Mật độ quần thể là gì?
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Chỉ số về mật độ quần thể sẽ thay đổi vì lí do nào?
Mật độ quần thể thay đổi phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật và điều kiện sống của môi trường (thức ăn, nơi ở, thiên tai, bệnh dịch.)
Trong các đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao?
Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì mật độ quần thể sẽ quyết định các đặc trưng khác của quần thể.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
IIi. ảnh hưởng của môI trường tới quần thể sinh vật.
Liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi:
Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều.
Vào mùa mưa, số lượng ếch nhái tăng cao.
Chim cu gáy (ăn hạt) xuất hiện nhiều vào thời gian có lúa chín.
Những nhân tố sinh thái nào đã ảnh hưởng tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể?
Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn, nơi ở. thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể trong quần thể.
Cho ví dụ về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
IIi. ảnh hưởng của môI trường tới quần thể sinh vật.
Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn, nơi ở. thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể trong quần thể.
Nghiên cứu ví dụ, cho biết sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể chuột và rắn qua từng thời điểm?
Vào vụ
thu hoạch lúa
Số lượng
chuột tăng
Số lượng
rắn tăng
Số lượng
chuột giảm
Số lượng
rắn giảm
Trạng thái cân bằng của quần thể là gì?
Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái trong đó số lượng cá thể của quần thể ổn định và nhu cầu sử dụng nguồn sống cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Liên hệ thực tế: Cho biết những hoạt động nào của con người đã làm mất đi trạng thái cân bằng của quần thể?
Là một học sinh, em sẽ làm gì để bảo vệ các quần thể sinh vật?
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRò CHƠI Ô CHữ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Đặc trưng giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
* Mỗi từ hàng ngang trả lời đúng được 10 điểm, thời gian trả lời không quá 10 giây, nếu quá nhóm khác sẽ giành quyền trả lời. Từ hàng ngang trả lời đúng được 5 điểm khi từ chìa khoá đã được mở
* Từ chìa khoá trả lời đúng được 40 điểm,
trả lời sai sẽ mất quyền trả lời tiếp.
về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập.
- Hoàn thành bảng 47.2 SGK
Chuẩn bị trước bài 48: Quần thể người.
bài học kết thúc
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
cùng toàn thể các em học sinh
Các dạng tháp tuổi
Dạng phát triển
Dạng ổn định
Dạng giảm sút
Cho biết ý nghĩa của từng dạng tháp tuổi?
cùng toàn thể các em học sinh
Người thực hiện: trần đình kiên
Trường THCS Đại Hợp - Tứ Kỳ
bài giảng sinh học 9
Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
Câu hỏi:
+ Quan hệ hỗ trợ: Khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích (hay thể tích) hợp lí và có nguồn sống đầy đủ..
+ Quan hệ cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi (như số lượng cá thể quá cao) sẽ dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở.
Chương II: Hệ sinh thái
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Các cá thể lúa
Các cá thể voi
Các cá thể thông
Quần thể lúa
Quần thể thông
Quần thể voi
Quần thể sinh vật là gì?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Hãy đánh dấu X vào ô trống trong bảng sau những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật.
X
X
X
X
X
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Cho một số ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Quần thể chim cánh cụt
Quần thể sú
Quần thể cá ngừ
Quần thể sếu đầu đỏ
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Tập hợp các cá thể gà nhốt chung lồng.
Tập hợp các cá thể cá thả chung chậu.
Đây có phải là các quần thể sinh vật không?
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
Một quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào?
+ Tỉ lệ giới tính
+ Thành phần nhóm tuổi
+ Mật độ quần thể
1. Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính là gì?
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái.
Ví dụ:
+ ở chim cánh cụt: tỉ lệ đực/cái = 50/50
+ ở vịt, ngỗng: tỉ lệ đực/cái = 60/40
+ ở gà, dê, hươu, nai: Cá thể cái gấp 2 -10 lần cá thể đực
+ ở ong, mối: Cá thể đực gấp 2 - 10 lần cá thể cái.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của loài, các điều kiện của môi trường như nhiệt độ, cường độ chiếu sáng, thời gian chiếu sáng.
VD: ở Vích: + ấp trứng ở nhiệt độ < 150C số cá thể đực nở ra nhiều hơn cá thể cái.
+ ấp trứng ở nhiệt độ > 340C số cá thể cái nở ra nhiều hơn số cá thể đực.
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái.
Tỉ lệ giới tính trong quần thể có ý nghĩa gì?
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
Trong quần thể có những nhóm tuổi nào?
Trong quần thể có 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản
+ Nhóm tuổi sau sinh sản
+ Nhóm tuổi sinh sản
Bảng 47.2 SGK (140)
Người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
Quan sát một quần thể chim Trĩ, người ta thống kê được các số liệu như sau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: 55 con
+ Nhóm tuổi sinh sản: 32 con
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: 11 con
Dạng tháp tuổi của quần thể chim Trĩ là:
A. Dạng ổn định
C. Dạng giảm sút
B. Dạng phát triển
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
Quan sát tranh, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
Mật độ quần thể là gì?
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
1. Tỉ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Chỉ số về mật độ quần thể sẽ thay đổi vì lí do nào?
Mật độ quần thể thay đổi phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật và điều kiện sống của môi trường (thức ăn, nơi ở, thiên tai, bệnh dịch.)
Trong các đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao?
Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì mật độ quần thể sẽ quyết định các đặc trưng khác của quần thể.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
IIi. ảnh hưởng của môI trường tới quần thể sinh vật.
Liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi:
Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều.
Vào mùa mưa, số lượng ếch nhái tăng cao.
Chim cu gáy (ăn hạt) xuất hiện nhiều vào thời gian có lúa chín.
Những nhân tố sinh thái nào đã ảnh hưởng tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể?
Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn, nơi ở. thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể trong quần thể.
Cho ví dụ về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.
Tiết 49
Bài 47
Quần thể sinh vật
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể.
IIi. ảnh hưởng của môI trường tới quần thể sinh vật.
Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn, nơi ở. thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể trong quần thể.
Nghiên cứu ví dụ, cho biết sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể chuột và rắn qua từng thời điểm?
Vào vụ
thu hoạch lúa
Số lượng
chuột tăng
Số lượng
rắn tăng
Số lượng
chuột giảm
Số lượng
rắn giảm
Trạng thái cân bằng của quần thể là gì?
Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái trong đó số lượng cá thể của quần thể ổn định và nhu cầu sử dụng nguồn sống cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Liên hệ thực tế: Cho biết những hoạt động nào của con người đã làm mất đi trạng thái cân bằng của quần thể?
Là một học sinh, em sẽ làm gì để bảo vệ các quần thể sinh vật?
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRò CHƠI Ô CHữ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Đặc trưng giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
* Mỗi từ hàng ngang trả lời đúng được 10 điểm, thời gian trả lời không quá 10 giây, nếu quá nhóm khác sẽ giành quyền trả lời. Từ hàng ngang trả lời đúng được 5 điểm khi từ chìa khoá đã được mở
* Từ chìa khoá trả lời đúng được 40 điểm,
trả lời sai sẽ mất quyền trả lời tiếp.
về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập.
- Hoàn thành bảng 47.2 SGK
Chuẩn bị trước bài 48: Quần thể người.
bài học kết thúc
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
cùng toàn thể các em học sinh
Các dạng tháp tuổi
Dạng phát triển
Dạng ổn định
Dạng giảm sút
Cho biết ý nghĩa của từng dạng tháp tuổi?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)