Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Vũ Thị Chung |
Ngày 04/05/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Một đàn voi châu Phi
Những cây cọ ở Phú Thọ
Những cây lúa R203 ở trong ruộng
Những cây thông trong rừng thông
QUẦN THỂ
SINH VẬT
LÀ GÌ?
x
x
x
x
x
+ Một tập hợp cá thể
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
+ Tồn tại qua một thời gian nhất định.
+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Dấu hiệu chung nhận biết của một quần thể:
Về mặt di truyền, gồm: Quần thể tự phối và quần thể giao phối.
Ví dụ: + Quần thể tự phối: Quần thể cây đậu Hà Lan…
+ Quần thể giao phối: Quần thể vịt cỏ….
- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
Giả sử: Trong một quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa.
Toàn bộ quần thể có 1000 cây sẽ chứa 1000 x 2 = 2000 alen khác nhau (A + a)
- Tần số tương đối của gen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ giữa số alen được xét đến trên tổng số alen thuộc một lôcut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
Xét ví dụ: Trong một quần thể cây đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa.
Vậy ta có:
Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200
Tổng số alen a = (300 x 2) + 200 = 800
Tần số tương đối của alen A = 1200 /2000 = 0,6
Tần số tương đối của alen a = 800 / 2000 = 0,4
- Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể
Xét ví dụ: Trong một quần thể cây đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa.
Ta có:
Tần số tương đối của kiểu gen AA = 500 /1000 = 0,5
Tần số tương đối của kiểu gen Aa = 200 /1000 = 0,2
Tần số tương đối của kiểu gen aa = 300 /1000 = 0,3
- Khi một gen có 2 alen là A và a thì trong quần thể có 3 kiểu gen hay thành phần kiểu gen là AA, Aa, aa.
- Quy ước: Tần số tương đối của kiểu gen AA (đồng hợp tử trội) là d, của Aa (dị hợp tử) là h, của aa là r.
- Gọi p là tần số tương đối của alen A, q là tần số tương đối của alen a. Hãy xác định công thức tính tần số tương đối của các alen trong quần thể?
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử (giảm 1/2n) và tăng dần dần tỉ lệ đồng hợp tử (tăng 1- 1/2n), nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
(n là thế hệ tự phối)
- Quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Luật hôn nhân và gia đình cấm những người có họ hàng gần lấy nhau nhằm tránh tác động của các gen lặn có hại. Lí do là vì khi giao phối gần thì gen lặn có hại có nhiều cơ hội trở về trạng thái đồng hợp tử nên tác động có hại sẽ biểu hiện ra kiểu hình. Con cháu của họ sẽ có sức sống kém, dễ mắc nhiều bệnh tật, thậm trí có thể bị chết non.
F1
Ví dụ : Xác định tần số tương đối của các alen A, a trong mỗi
quần thể sau?
a) 0,1AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1
b) 0,3AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1
c) 0,2 AA + 0,8 aa = 1
d) 100% Aa
Đáp án:
a) p = 0,1 + 0,4 /2 = 0,3
q= 0,5 + 0,4 /2 = 0, 7
b) p = 0,6 ; q = 0,4
c) p = 0,2 ; q = 0,8
d) p = 0,5 ; q = 0,5
Những cây cọ ở Phú Thọ
Những cây lúa R203 ở trong ruộng
Những cây thông trong rừng thông
QUẦN THỂ
SINH VẬT
LÀ GÌ?
x
x
x
x
x
+ Một tập hợp cá thể
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
+ Tồn tại qua một thời gian nhất định.
+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Dấu hiệu chung nhận biết của một quần thể:
Về mặt di truyền, gồm: Quần thể tự phối và quần thể giao phối.
Ví dụ: + Quần thể tự phối: Quần thể cây đậu Hà Lan…
+ Quần thể giao phối: Quần thể vịt cỏ….
- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
Giả sử: Trong một quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa.
Toàn bộ quần thể có 1000 cây sẽ chứa 1000 x 2 = 2000 alen khác nhau (A + a)
- Tần số tương đối của gen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ giữa số alen được xét đến trên tổng số alen thuộc một lôcut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.
Xét ví dụ: Trong một quần thể cây đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa.
Vậy ta có:
Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200
Tổng số alen a = (300 x 2) + 200 = 800
Tần số tương đối của alen A = 1200 /2000 = 0,6
Tần số tương đối của alen a = 800 / 2000 = 0,4
- Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể
Xét ví dụ: Trong một quần thể cây đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa.
Ta có:
Tần số tương đối của kiểu gen AA = 500 /1000 = 0,5
Tần số tương đối của kiểu gen Aa = 200 /1000 = 0,2
Tần số tương đối của kiểu gen aa = 300 /1000 = 0,3
- Khi một gen có 2 alen là A và a thì trong quần thể có 3 kiểu gen hay thành phần kiểu gen là AA, Aa, aa.
- Quy ước: Tần số tương đối của kiểu gen AA (đồng hợp tử trội) là d, của Aa (dị hợp tử) là h, của aa là r.
- Gọi p là tần số tương đối của alen A, q là tần số tương đối của alen a. Hãy xác định công thức tính tần số tương đối của các alen trong quần thể?
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử (giảm 1/2n) và tăng dần dần tỉ lệ đồng hợp tử (tăng 1- 1/2n), nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
(n là thế hệ tự phối)
- Quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Luật hôn nhân và gia đình cấm những người có họ hàng gần lấy nhau nhằm tránh tác động của các gen lặn có hại. Lí do là vì khi giao phối gần thì gen lặn có hại có nhiều cơ hội trở về trạng thái đồng hợp tử nên tác động có hại sẽ biểu hiện ra kiểu hình. Con cháu của họ sẽ có sức sống kém, dễ mắc nhiều bệnh tật, thậm trí có thể bị chết non.
F1
Ví dụ : Xác định tần số tương đối của các alen A, a trong mỗi
quần thể sau?
a) 0,1AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1
b) 0,3AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1
c) 0,2 AA + 0,8 aa = 1
d) 100% Aa
Đáp án:
a) p = 0,1 + 0,4 /2 = 0,3
q= 0,5 + 0,4 /2 = 0, 7
b) p = 0,6 ; q = 0,4
c) p = 0,2 ; q = 0,8
d) p = 0,5 ; q = 0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)