Bài 47. Quần thể sinh vật

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thoa | Ngày 04/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG II : HỆ SINH THÁI
BàI 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
Quần xã sinh vật
HỆ SINH THÁI
MÔI TRƯỜNG
Cá thể
Tập hợp những cá thể Cä ở Phú Thọ
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể thông
Chương ii: hệ sinh tháI
tiết 49: quần thể sinh vật
x
x
x
x
x
Không phải là một quần thể sinh vật, vì lồng gà và chậu cá chép chỉ có dấu hiệu bên ngoài của quần thể. Để nhận biết 1 quần thể sinh vật cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong.
Một lồng g�, một chậu cá chép có phải l� một quần thể sinh vật hay không?
- ? Vớch: + ?p tr?ng ? t0 < 150C số cá thể đực nở ra nhiều hơn cá thể cái.
+?p tr?ng ? t0 > 340C cỏ th? cỏi nở ra nhi?u hon cỏ th? d?c.
- ë ®a sè ®éng vËt: tØ lÖ ®ùc/ c¸i lµ 50/50
- Vịt, Ngỗng : tØ lÖ ®ùc/ c¸i lµ 60 / 40
Gà, Dê, Hươu, Nai: cá thể cái gấp 2 – 10 lần cá thể đực
Ong, Mối: cá thể đực gấp 2 – 10 lần so với cá thể cái
Nhóm tuổi
trước sinh sản
Nhóm tuổi
sinh sản
Nhóm tuổi
sau sinh sản
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
Ba dạng tháp
Chiều dài cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
Số lượng cá thể biến đổi
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
Chọn những từ, những cụm từ thích hợp điền vào trống:
Rộng
Cao
Tăng
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm
?
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi
Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau
Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa
Mật độ tảo xoắn : 0,5 gam /m3 nước
→ Mật độ quần thể là gì?
Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trong các đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao ?
- Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng cơ bản nhất là mật độ. Vì mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và sự tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?


- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?


- Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?



- Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể.
- Muỗi sinh sản mạnh,số lượng muỗi tăng cao.
- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
- Chim cu gáy là loại chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.
- Sâu rau xuất hiện nhiều khi thời tiết ẩm và mưa phùn.
- Chuột xuất hiện nhiều khi số lượng mèo giảm.
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm nào của quần thể?
Số lượng cá thể trong quần thể bị giảm mạnh do những nguyên nhân nào ?
- Do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng,hạn hán…
Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nào ?
- Khi có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi…
Khi nào mật độ quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng ?
Khi số lượng cá thể tăng quá cao hoặc xuống quá thấp
L

T
I

G
N

C

Á
T
H
T
T
P
I
R

N
Đ
Đ
I
M

N
T

G
M

Ú
S
T

H
Q
U
H

Q
U


H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRò CHƠI Ô CHữ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Đặc trưng giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H

N
H

R

T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
* Mỗi từ hàng ngang trả lời đúng được 10 điểm, thời gian trả lời không quá 10 giây, nếu quá nhóm khác sẽ giành quyền trả lời. Từ hàng ngang trả lời đúng được 5 điểm khi từ chìa khoá đã được mở
* Từ chìa khoá trả lời đúng được 40 điểm,
trả lời sai sẽ mất quyền trả lời tiếp.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học và trả lời câu hỏi 1,3 SGK.
Hoàn thành bài tập 2 (mục a, c)-SGK.
Đọc trước bài: Quần thể người
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe hạnh phúc
Chúc các em học giỏi chăm ngoan !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)