Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Trưởng |
Ngày 04/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
Đánh dấu vào ô trống trong bảng dưới đây những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp những cá thể không phải quần thể sinh vật.
Một tập hợp các cá thể được gọi là quần thể phải bao gồm những yếu tố nào?
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Đàn gà
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái
Tỉ lệ giới tính phụ thuộc đặc điểm sinh học từng loài
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái là 50/50
Gà, dê, hươu, nai: cá thể cái gấp từ 2 -10 lần cá thể đực
Vịt, ngỗng, tỉ lệ đực/cái là 60/40
Đa số thực vật là loài lưỡng tính
Đa số loài có tỉ lệ đực/cái giống như chim bồ câu.
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Đàn linh dương đầu bò đang di cư
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
Dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của các quần thể.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Biểu diễn các nhóm tuổi dưới dạng biểu đồ
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
Dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của các quần thể.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Hãy cho biết số lượng cá thể của các nhóm tuổi thay đổi như thế nào trong tháp tuổi này?
Tỉ lệ sinh của tháp tuổi này cao hay thấp? Tại sao?
Theo em, trong tương lai số lượng cá thể của nhóm tuổi này sẽ biến đổi theo xu hướng nào?
Cho biểu đồ tháp tuổi sau:
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
Dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của các quần thể
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Rộng
Cao
Phát triển
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm sút
Đáy tháp
Tỉ lệ sinh
Xu hướng biến đổi
Dạng tháp
1
2
3
4
5
6
Dùng các gợi ý (bảng bên) để hoàn thành bảng dưới đây:
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi giúp ta dự đoán được tương lai phát triển của quần thể qua đó đề xuất biện pháp bảo vệ và phát triển quần thể đó.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Cho biết quần thể nai qua các số liệu sau đây: nhóm tuổi trước sinh sản : 15 con/ha; nhóm tuổi sinh sản : 50 con/ ha; nhóm tuổi sau sinh sản : 5 con/ha. Xác định dạng tháp tuổi và xu hướng biến đổi số lượng của quần thể nai?
So sánh tương quan số lượng cá thể mỗi nhóm tuổi:
Nhóm sinh sản > nhóm trước sinh sản > nhóm sau sinh sản
dạng tháp giảm sút.
tháp có dạng đáy hẹp, tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể có xu hướng giảm
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Đặc trưng về mật độ quần thể
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hoặc đơn vị thể tích.
Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản gì?
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn … thay đổi sẽ ảnh hưởng tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
Điều kiện sống tốt số lượng cá thể tăng nhanh
Số lượng cá thể tăng nhanh cạnh tranh dẫn đến chết, tách đàn… số lượng cá thể giảm về mức trung bình tạo nên sự cân bằng trong quần thể ( mật độ cá thể phù hợp với mức đáp ứng của môi trường)
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Câu 1. Tập hợp nào sau đây là một quần thể?
a. Một tổ ong
b. Một ao nuôi cá mè, cá trắm, cá trôi
c. Một ruộng cấy lúa Tám thơm có lẫn cỏ lồng vực
d. Một đàn động vật hoang dã gồm nhiều cá thể trâu , hươu, ngựa vằn
Đáp án: a đúng
Câu 2. Yếu tố nào sau đây làm suy giảm số lượng cá thể trong quần thể?
a. Mở rộng khu vực sống
b. Số lượng cá thể ít hơn mức trung bình
c. Số lượng cá thể lớn ( nhiều hơn mức trung bình)
d. Nguồn thức ăn dồi dào
Đáp án : c đúng
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
CỦNG CỐ
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
2. Đọc trước bài 48. Tìm hiểu những đặc trưng của quần thể người mà các quần thể sinh vật khác không có
CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 9A
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUỲNH HỒNG
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
Đánh dấu vào ô trống trong bảng dưới đây những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp những cá thể không phải quần thể sinh vật.
Một tập hợp các cá thể được gọi là quần thể phải bao gồm những yếu tố nào?
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Đàn gà
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái
Tỉ lệ giới tính phụ thuộc đặc điểm sinh học từng loài
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái là 50/50
Gà, dê, hươu, nai: cá thể cái gấp từ 2 -10 lần cá thể đực
Vịt, ngỗng, tỉ lệ đực/cái là 60/40
Đa số thực vật là loài lưỡng tính
Đa số loài có tỉ lệ đực/cái giống như chim bồ câu.
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Đàn linh dương đầu bò đang di cư
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
Dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của các quần thể.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Biểu diễn các nhóm tuổi dưới dạng biểu đồ
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
Dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của các quần thể.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Hãy cho biết số lượng cá thể của các nhóm tuổi thay đổi như thế nào trong tháp tuổi này?
Tỉ lệ sinh của tháp tuổi này cao hay thấp? Tại sao?
Theo em, trong tương lai số lượng cá thể của nhóm tuổi này sẽ biến đổi theo xu hướng nào?
Cho biểu đồ tháp tuổi sau:
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
Dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của các quần thể
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Rộng
Cao
Phát triển
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm sút
Đáy tháp
Tỉ lệ sinh
Xu hướng biến đổi
Dạng tháp
1
2
3
4
5
6
Dùng các gợi ý (bảng bên) để hoàn thành bảng dưới đây:
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi giúp ta dự đoán được tương lai phát triển của quần thể qua đó đề xuất biện pháp bảo vệ và phát triển quần thể đó.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Cho biết quần thể nai qua các số liệu sau đây: nhóm tuổi trước sinh sản : 15 con/ha; nhóm tuổi sinh sản : 50 con/ ha; nhóm tuổi sau sinh sản : 5 con/ha. Xác định dạng tháp tuổi và xu hướng biến đổi số lượng của quần thể nai?
So sánh tương quan số lượng cá thể mỗi nhóm tuổi:
Nhóm sinh sản > nhóm trước sinh sản > nhóm sau sinh sản
dạng tháp giảm sút.
tháp có dạng đáy hẹp, tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể có xu hướng giảm
Đặc trưng về tỉ lệ giới tính
Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
Đặc trưng về mật độ quần thể
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hoặc đơn vị thể tích.
Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật.
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản gì?
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn … thay đổi sẽ ảnh hưởng tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
Điều kiện sống tốt số lượng cá thể tăng nhanh
Số lượng cá thể tăng nhanh cạnh tranh dẫn đến chết, tách đàn… số lượng cá thể giảm về mức trung bình tạo nên sự cân bằng trong quần thể ( mật độ cá thể phù hợp với mức đáp ứng của môi trường)
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Câu 1. Tập hợp nào sau đây là một quần thể?
a. Một tổ ong
b. Một ao nuôi cá mè, cá trắm, cá trôi
c. Một ruộng cấy lúa Tám thơm có lẫn cỏ lồng vực
d. Một đàn động vật hoang dã gồm nhiều cá thể trâu , hươu, ngựa vằn
Đáp án: a đúng
Câu 2. Yếu tố nào sau đây làm suy giảm số lượng cá thể trong quần thể?
a. Mở rộng khu vực sống
b. Số lượng cá thể ít hơn mức trung bình
c. Số lượng cá thể lớn ( nhiều hơn mức trung bình)
d. Nguồn thức ăn dồi dào
Đáp án : c đúng
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
CỦNG CỐ
I. Thế nào là quẩn thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
2. Đọc trước bài 48. Tìm hiểu những đặc trưng của quần thể người mà các quần thể sinh vật khác không có
CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 9A
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUỲNH HỒNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Trưởng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)