Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Phạm Hoàng Đức |
Ngày 04/05/2019 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tập hợp những cá thể tr©u rõng
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể thông
Quần thể san hô đỏ
Quần thể Cá chỉ vàng
x
x
x
x
x
Voi và người
Ruộng lúa
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây, đâu là một QT SV?
Rừng sú ven đê
Đàn sếu đầu đỏ
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây, đâu là một QT SV?
Một lồng g, một chậu cá chép vng bỏn ? ch? có phải l một quần thể sinh vật hay không?
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
A. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút
B. Dạng ổn định
Dạng tháp phát triển: có đáy rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ tử vong cao.
Dạng ổn định: có đáy rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng biểu hiện tỉ lệ sinh không cao, chỉ bù đ?p cho tỉ lệ tử vong.
Dạng giảm sút: có đáy hẹp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hon nhóm tuổi sinh sản, chứng tỏ yếu tố bổ sung gi?m, quần thể có thể đi tới chỗ suy giảm hoặc bị diệt vong.
- Biết được tương lai phát triển của quần thể.
- Mục đích: có kế hoạch phát triển quần thể hợp lí hoặc bảo tồn.
A. Dạng phát triển
B . Dạng ổn định
C . Dạng giảm sút
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Chọn những từ, cụm từ thích hợp điền
vào ô trống:
Rộng
Cao
Tăng
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm
Chiều dài cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
Số lượng cá thể biến đổi
Ba dạng tháp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
625 cây cơm nguội /ha
3 con sâu/m2
2 con chim ưng / 10km2
30g tảo nâu/m3
Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản gì?
Trả lời:
Thành phần nhóm tuổi
Mật độ quần thể
Tỉ lệ giới tính
Quan hệ giữa Hươu và Hổ
Hươu
tăng
Hổ tăng
Hươu giảm
Hổ giảm
Hổ giảm
Hươu tăng
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam
Khói từ các nhà máy
Ô nhiễm nguồn nước
Hoạt động của con người làm ô nhiễm MT
Con người chặt, đốt rừng làm thay đổi MT
Cô Huôn Oung 33 tuổi cho con trai 1 tuổi bú bên cạnh 3 đứa con trai khác đều bị bệnh bạch tạng
Tật khe hở môi -hàm
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Tật sáu ngón tay
Đột biến gen ở người gây ra nhiều ngón chân.
Trồng cây gây rừng ở đồi trọc khôi phục MT
Ví dụ nào sau đây không phải là một quần
thể sinh vật?
A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở Nam Cực
B. Các cá thể chuột đồng sống trên một cánh đồng lúa
C. Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng Đông Bắc
Việt Nam
D. Các cá thể voi sống ở ba châu cực khác nhau
?
Xác định dạng tháp tuổi của QT nai theo các số liệu sau:
Nhóm tuổi trước sinh sản: 95 con/ha
Nhóm tuổi sinh sản : 30 con/ha
Nhóm tuổi sau sinh sản : 05 con/ha
Nhóm tuổi trước SS: 95 con/ha Đáy rộngTỉ lệ sinh cao
Dạng phát triển.
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể thông
Quần thể san hô đỏ
Quần thể Cá chỉ vàng
x
x
x
x
x
Voi và người
Ruộng lúa
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây, đâu là một QT SV?
Rừng sú ven đê
Đàn sếu đầu đỏ
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây, đâu là một QT SV?
Một lồng g, một chậu cá chép vng bỏn ? ch? có phải l một quần thể sinh vật hay không?
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
A. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút
B. Dạng ổn định
Dạng tháp phát triển: có đáy rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ tử vong cao.
Dạng ổn định: có đáy rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng biểu hiện tỉ lệ sinh không cao, chỉ bù đ?p cho tỉ lệ tử vong.
Dạng giảm sút: có đáy hẹp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hon nhóm tuổi sinh sản, chứng tỏ yếu tố bổ sung gi?m, quần thể có thể đi tới chỗ suy giảm hoặc bị diệt vong.
- Biết được tương lai phát triển của quần thể.
- Mục đích: có kế hoạch phát triển quần thể hợp lí hoặc bảo tồn.
A. Dạng phát triển
B . Dạng ổn định
C . Dạng giảm sút
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Chọn những từ, cụm từ thích hợp điền
vào ô trống:
Rộng
Cao
Tăng
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm
Chiều dài cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
Số lượng cá thể biến đổi
Ba dạng tháp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
625 cây cơm nguội /ha
3 con sâu/m2
2 con chim ưng / 10km2
30g tảo nâu/m3
Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản gì?
Trả lời:
Thành phần nhóm tuổi
Mật độ quần thể
Tỉ lệ giới tính
Quan hệ giữa Hươu và Hổ
Hươu
tăng
Hổ tăng
Hươu giảm
Hổ giảm
Hổ giảm
Hươu tăng
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam
Khói từ các nhà máy
Ô nhiễm nguồn nước
Hoạt động của con người làm ô nhiễm MT
Con người chặt, đốt rừng làm thay đổi MT
Cô Huôn Oung 33 tuổi cho con trai 1 tuổi bú bên cạnh 3 đứa con trai khác đều bị bệnh bạch tạng
Tật khe hở môi -hàm
Bàn chân mất ngón và dính ngón
Bàn tay mất một số ngón
Tật sáu ngón tay
Đột biến gen ở người gây ra nhiều ngón chân.
Trồng cây gây rừng ở đồi trọc khôi phục MT
Ví dụ nào sau đây không phải là một quần
thể sinh vật?
A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở Nam Cực
B. Các cá thể chuột đồng sống trên một cánh đồng lúa
C. Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng Đông Bắc
Việt Nam
D. Các cá thể voi sống ở ba châu cực khác nhau
?
Xác định dạng tháp tuổi của QT nai theo các số liệu sau:
Nhóm tuổi trước sinh sản: 95 con/ha
Nhóm tuổi sinh sản : 30 con/ha
Nhóm tuổi sau sinh sản : 05 con/ha
Nhóm tuổi trước SS: 95 con/ha Đáy rộngTỉ lệ sinh cao
Dạng phát triển.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hoàng Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)