Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Thảo |
Ngày 04/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 48: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Tập hợp những cá thể trâu rừng.
Tập hợp những cá thể trâu rừng.
Tập hợp những cá thể chim cánh cụt.
Tập hợp những cá thể thông .
Tập hợp những cá thể lúa.
Tập hợp những cá thể tr©u rõng
Tập hợp những cá thể lúa
Chim cánh cụt.
Tập hợp những cá thể thông
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới.
Ví dụ:
x
x
x
x
x
Hoàn thành bài tập bảng 47.1
Voi và người
Ruộng lúa
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây, đâu là một QT SV?
Rừng sú ven đê
Đàn sếu đầu đỏ
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây, đâu là một QT SV?
Một lồng g, một chậu cá chép vng bỏn ? ch? có phải l một quần thể sinh vật hay không?
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1.Tỷ lệ giới tính:
Tỷ lệ giới tính: là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực trên cá thể cái.
Tỷ lệ giới tính phụ thuộc vào: lứa tuổi,sự tủ vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
Ý nghĩa: Tỷ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1.Tỷ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
Bảng 47.2.Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1.Tỷ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi: (gồm 3 nhóm)
Nhóm tuổi trước sinh sản.
Nhóm tuổi sinh sản.
Nhóm tuổi sau sinh sản
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1.Tỷ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi: (gồm 3 nhóm)
Nhóm tuổi trước sinh sản.
Nhóm tuổi sinh sản.
Nhóm tuổi sau sinh sản
Người ta dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể gồm 3 dạng.
+ Phát triển
+ Ổn định
+ Giảm sút.
A. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút
B. Dạng ổn định
Dạng tháp phát triển: có đáy rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ tử vong cao.
Dạng ổn định: có đáy rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng biểu hiện tỉ lệ sinh không cao, chỉ bù đ?p cho tỉ lệ tử vong.
Dạng giảm sút: có đáy hẹp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hon nhóm tuổi sinh sản, chứng tỏ yếu tố bổ sung gi?m, quần thể có thể đi tới chỗ suy giảm hoặc bị diệt vong.
- Biết được tương lai phát triển của quần thể.
- Mục đích: có kế hoạch phát triển quần thể hợp lí hoặc bảo tồn.
A. Dạng phát triển
B . Dạng ổn định
C . Dạng giảm sút
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1.Tỷ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi: (gồm 3 nhóm)
3. Mật độ quần thể.
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.(ví dụ SGK 141)
Mật độ quần thể biến động theo mùa ,theo năm, chu kỳ sống của sinh vật, nguồn thức ăn ,nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
*Môi trường(các nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
*Khi mật độ quần thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức an trỗ ở phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết.Khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam
Khói từ các nhà máy
Ô nhiễm nguồn nước
Con người chặt, đốt rừng làm thay đổi MT
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỷ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
*Môi trường(các nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
*Khi mật độ quần thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức an trỗ ở phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết.Khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức can bằng.
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới.
Ví dụ:
TIẾT 48: QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Tập hợp những cá thể trâu rừng.
Tập hợp những cá thể trâu rừng.
Tập hợp những cá thể chim cánh cụt.
Tập hợp những cá thể thông .
Tập hợp những cá thể lúa.
Tập hợp những cá thể tr©u rõng
Tập hợp những cá thể lúa
Chim cánh cụt.
Tập hợp những cá thể thông
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới.
Ví dụ:
x
x
x
x
x
Hoàn thành bài tập bảng 47.1
Voi và người
Ruộng lúa
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây, đâu là một QT SV?
Rừng sú ven đê
Đàn sếu đầu đỏ
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây, đâu là một QT SV?
Một lồng g, một chậu cá chép vng bỏn ? ch? có phải l một quần thể sinh vật hay không?
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1.Tỷ lệ giới tính:
Tỷ lệ giới tính: là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực trên cá thể cái.
Tỷ lệ giới tính phụ thuộc vào: lứa tuổi,sự tủ vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
Ý nghĩa: Tỷ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1.Tỷ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi:
Bảng 47.2.Ý nghĩa sinh thái của các nhóm tuổi.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1.Tỷ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi: (gồm 3 nhóm)
Nhóm tuổi trước sinh sản.
Nhóm tuổi sinh sản.
Nhóm tuổi sau sinh sản
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1.Tỷ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi: (gồm 3 nhóm)
Nhóm tuổi trước sinh sản.
Nhóm tuổi sinh sản.
Nhóm tuổi sau sinh sản
Người ta dùng biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể gồm 3 dạng.
+ Phát triển
+ Ổn định
+ Giảm sút.
A. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút
B. Dạng ổn định
Dạng tháp phát triển: có đáy rộng, chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ tử vong cao.
Dạng ổn định: có đáy rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng biểu hiện tỉ lệ sinh không cao, chỉ bù đ?p cho tỉ lệ tử vong.
Dạng giảm sút: có đáy hẹp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hon nhóm tuổi sinh sản, chứng tỏ yếu tố bổ sung gi?m, quần thể có thể đi tới chỗ suy giảm hoặc bị diệt vong.
- Biết được tương lai phát triển của quần thể.
- Mục đích: có kế hoạch phát triển quần thể hợp lí hoặc bảo tồn.
A. Dạng phát triển
B . Dạng ổn định
C . Dạng giảm sút
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể .
1.Tỷ lệ giới tính:
2. Thành phần nhóm tuổi: (gồm 3 nhóm)
3. Mật độ quần thể.
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.(ví dụ SGK 141)
Mật độ quần thể biến động theo mùa ,theo năm, chu kỳ sống của sinh vật, nguồn thức ăn ,nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
*Môi trường(các nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
*Khi mật độ quần thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức an trỗ ở phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết.Khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam
Khói từ các nhà máy
Ô nhiễm nguồn nước
Con người chặt, đốt rừng làm thay đổi MT
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
TIẾT 49: QUẦN THỂ SINH VẬT
I.Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỷ lệ giới tính
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật.
*Môi trường(các nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
*Khi mật độ quần thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức an trỗ ở phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết.Khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức can bằng.
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới.
Ví dụ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)