Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Giang |
Ngày 04/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Quần xã sinh vật
HỆ SINH THÁI
MÔI TRƯỜNG
Cá thể
Chương ii: hệ sinh tháI
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể Linh Dương
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể thông
Một số hình ảnh về QUẦN THỂ
Hoạt động nhóm
?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK) và quan sát các quần thể sinh vật trên tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quần thể đó về: số lượng cá thể, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể thông
Số lượng cá thể, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống, quan hệ sinh sản?
Tập hợp những cá thể Linh Dương
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.
+ Vào một thời điểm nhất định.
+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Dấu hiệu chung của một quần thể:
Quần thể sinh vËt lµ g×?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài,cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.
Đánh dấu x vào ô trống trong bảng sau những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật:
x
x
x
x
x
Chậu cá chép vàng
Lồng gà bán ở chợ
Đây có phải là quần thể sinh vật không?
Lưu ý: Với các loài sinh sản vô tính hay trinh sản thì không có giao phối .
Kh«ng ph¶i lµ quÇn thÓ sinh vËt v× ®Ó h×nh thµnh mét quÇn thÓ sinh vËt trong tù nhiªn, ngoµi c¸c dÊu hiÖu trªn th× quÇn thÓ ph¶i ®îc h×nh thµnh qua mét thêi gian lÞch sö l©u díi t¸c ®éng cña chän läc tù nhiªn, quÇn thÓ ®ã tån t¹i, sinh trëng, ph¸t triÓn vµ thÝch nghi víi m«i trêng.
Các cá thể trong quần thể có quan hệ với nhau về dinh dìng, n¬i ë, ®Æc biÖt lµ quan hÖ vÒ sinh s¶n.
Các cá thể trong quần thể có quan hệ với nhau về mặt nào?
Rừng sú ven đê
Voi và người
Bãi San hô
Tập hợp trâu rừng
và ngựa vằn
Rùa biển và đàn cá
Đàn sếu đầu đỏ
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây đâu là một quần thể sinh vật?
Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì ?
- Có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
Trong chăn nuôi, điều này được ứng dụng như thế nào?
Tùy theo từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực/cái cho phù hợp
Tỉ lệ giới tính ở lứa tuổi trưởng thành ở các loài:
- Người: 50 / 50
Vịt, Ngỗng: 60 / 40
Gà, Dê, Hươu, Nai: cá thể cái gấp 2 – 10 lần cá thể đực
Ong, Mối: cá thể đực gấp 2 – 10 lần so với cá thể cái
Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Nhóm tuổi
trước sinh sản
Nhóm tuổi
sinh sản
Nhóm tuổi
sau sinh sản
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
ý nghia sinh thỏi c?a cỏc nhúm tu?i
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Chọn những từ, những cụm từ thích hợp điền vào ô trống:
Rộng
Cao
Tăng
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm
Chiều dài cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
Số lượng cá thể biến đổi
Ba dạng tháp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
?
Xác định dạng tháp tuổi của quần thể nai theo các số liệu sau:
Nhóm tuổi trước sinh sản: 95 con/ha
Nhóm tuổi sinh sản : 30 con/ha
Nhóm tuổi sau sinh sản : 05 con/ha
Nhóm tuổi trước sinh sản: 95 con/ha Đáy rộngTỉ lệ sinh cao
Dạng phát triển.
625 cây/ ha đồi
Quan sát các hình sau:
10 con chim sẻ /ha đồng lúa
2 con sâu rau /1m2
2 g tảo xoắn / 1m3 nước ao
Mật độ quần thể là gì?
Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
30g tảo nâu/m3
- Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, theo năm , phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật và các điều kiện của môi trường .
Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản gì?
Thành phần nhóm tuổi
Mật độ quần thể
Tỉ lệ giới tính
THẢO LUẬN VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU:
1. Khi thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao (Ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
2. Số lượng ếch, nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
Muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng nhanh.
Mùa mưa ( mùa sinh sản của ếch, nhái)
Những tháng có lúa chín.
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể?
Điều kiện sống của môi trường thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường
thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ nào?
Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ cạnh tranh
Kết quả của mối quan hệ cạnh tranh là gì?
Mật độ quần thể điều chỉnh về quanh mức cân bằng
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRò CHƠI Ô CHữ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Đặc trưng giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
DẶN DÒ
- VÒ nhµ häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK.
- Nghiªn cøu bµi míi: Bµi 48
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh!
HỆ SINH THÁI
MÔI TRƯỜNG
Cá thể
Chương ii: hệ sinh tháI
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể Linh Dương
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể thông
Một số hình ảnh về QUẦN THỂ
Hoạt động nhóm
?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK) và quan sát các quần thể sinh vật trên tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quần thể đó về: số lượng cá thể, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể thông
Số lượng cá thể, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống, quan hệ sinh sản?
Tập hợp những cá thể Linh Dương
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.
+ Vào một thời điểm nhất định.
+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Dấu hiệu chung của một quần thể:
Quần thể sinh vËt lµ g×?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài,cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.
Đánh dấu x vào ô trống trong bảng sau những ví dụ về quần thể sinh vật và tập hợp các cá thể không phải là quần thể sinh vật:
x
x
x
x
x
Chậu cá chép vàng
Lồng gà bán ở chợ
Đây có phải là quần thể sinh vật không?
Lưu ý: Với các loài sinh sản vô tính hay trinh sản thì không có giao phối .
Kh«ng ph¶i lµ quÇn thÓ sinh vËt v× ®Ó h×nh thµnh mét quÇn thÓ sinh vËt trong tù nhiªn, ngoµi c¸c dÊu hiÖu trªn th× quÇn thÓ ph¶i ®îc h×nh thµnh qua mét thêi gian lÞch sö l©u díi t¸c ®éng cña chän läc tù nhiªn, quÇn thÓ ®ã tån t¹i, sinh trëng, ph¸t triÓn vµ thÝch nghi víi m«i trêng.
Các cá thể trong quần thể có quan hệ với nhau về dinh dìng, n¬i ë, ®Æc biÖt lµ quan hÖ vÒ sinh s¶n.
Các cá thể trong quần thể có quan hệ với nhau về mặt nào?
Rừng sú ven đê
Voi và người
Bãi San hô
Tập hợp trâu rừng
và ngựa vằn
Rùa biển và đàn cá
Đàn sếu đầu đỏ
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây đâu là một quần thể sinh vật?
Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì ?
- Có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
Trong chăn nuôi, điều này được ứng dụng như thế nào?
Tùy theo từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực/cái cho phù hợp
Tỉ lệ giới tính ở lứa tuổi trưởng thành ở các loài:
- Người: 50 / 50
Vịt, Ngỗng: 60 / 40
Gà, Dê, Hươu, Nai: cá thể cái gấp 2 – 10 lần cá thể đực
Ong, Mối: cá thể đực gấp 2 – 10 lần so với cá thể cái
Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Nhóm tuổi
trước sinh sản
Nhóm tuổi
sinh sản
Nhóm tuổi
sau sinh sản
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
ý nghia sinh thỏi c?a cỏc nhúm tu?i
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Chọn những từ, những cụm từ thích hợp điền vào ô trống:
Rộng
Cao
Tăng
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm
Chiều dài cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
Số lượng cá thể biến đổi
Ba dạng tháp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
?
Xác định dạng tháp tuổi của quần thể nai theo các số liệu sau:
Nhóm tuổi trước sinh sản: 95 con/ha
Nhóm tuổi sinh sản : 30 con/ha
Nhóm tuổi sau sinh sản : 05 con/ha
Nhóm tuổi trước sinh sản: 95 con/ha Đáy rộngTỉ lệ sinh cao
Dạng phát triển.
625 cây/ ha đồi
Quan sát các hình sau:
10 con chim sẻ /ha đồng lúa
2 con sâu rau /1m2
2 g tảo xoắn / 1m3 nước ao
Mật độ quần thể là gì?
Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
30g tảo nâu/m3
- Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, theo năm , phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật và các điều kiện của môi trường .
Quần thể sinh vật có những đặc trưng cơ bản gì?
Thành phần nhóm tuổi
Mật độ quần thể
Tỉ lệ giới tính
THẢO LUẬN VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU:
1. Khi thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao (Ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?
2. Số lượng ếch, nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?
3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
Muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng nhanh.
Mùa mưa ( mùa sinh sản của ếch, nhái)
Những tháng có lúa chín.
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể?
Điều kiện sống của môi trường thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường
thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ nào?
Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ cạnh tranh
Kết quả của mối quan hệ cạnh tranh là gì?
Mật độ quần thể điều chỉnh về quanh mức cân bằng
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRò CHƠI Ô CHữ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Đặc trưng giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
DẶN DÒ
- VÒ nhµ häc bµi, tr¶ lêi c©u hái SGK.
- Nghiªn cøu bµi míi: Bµi 48
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)