Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Ngô Thị Thúy |
Ngày 04/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào Mừng
các thầy cô giáo về dự
giờ thăm lớp
Bài 47:Quần thể sinh vật.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật.
?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK)/139 và quan sát các quần thể sinh vật sau tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quần thể đó về: số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Số lượng, thành phần,khu vực sống, thời gian sống, quan hệ sinh sản?
Dấu hiệu chung của một quần thể:
Cùng một loài
Cùng sống trong một không gian nhất định.
Vào một thời điểm nhất định
Có khả năng sinh sản tạo thề hệ mới
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Quần thể sinh vật là...(1)…những cá thể …(2)…, sinh sống trong một khoảng …(3)…, ở một …(4)..Những cá thể trong quần thể có…(5)… tạo thành những thế hệ mới
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cung loài sinh sống trong một khoảng không gian nhất, định ở một thời điểm nhất định Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Một lồng g, một chậu cá chép có phải l một quần thể sinh vật hay không?
+Không phải là một quần thể sinh vật, vì lồng gà và chậu cá chép chỉ có dấu hiệu bên ngoài của quần thể. Để nhận biết 1 quần thể sinh vật cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong.
Hoàn thành bảng47.1
Bảng 47.1:
I. Những Đặc trưng cơ bản của quần thể:
1,Tỉ lệ giới tính:
Trả lời câu hỏi sau:
+Tỉ lệ giới tinh là gì?
+Tỉ lệ giới tinh thay đổi phụ thuộc các yếu tố nào?
+Ý nghĩa của tỉ lệ giới tính?
Trả lời:
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa cá thể đực/cái
Thay đổi chủ yếu theo nhóm tuổi của quần thể và phụ thuộc vào sự tử vong không đều giữa các cá thể đực và cái.
Tỉ lệ đực cái có ý nghĩa rất quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
II. Thành phần nhóm tuổi.
Người ta dùng tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi.
Tháp tuổi bao gòm nhiều hình thang nhỏ xếp chồng lên nhau.Mỗi hình thang thể hiện số lượng cá thể của một nhóm tuổi.
?Có mấy dạng tháp tuổi?
+Có 3 dạng tháp tuổi:
A. Dạng phát triển
B. Dạng ổn định
C. Dạng giảm sút
A B
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
C
3. Mật độ quần thể:
Trả lời câu hỏi sau:
Mật độ quần thể là gì? Cho ví dụ?
Mật độ quần thể thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Ví dụ:
-Mật độ cây bạch đàn:625 cây/ha đồi.
-Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau.
-Mật độchim sẻ: 10 con/ha đồng lúa
Mật độquần thể không cố định mà thay đổi theo năm, theo mùa, theo chu kì sống của sinh vật
Mật độ quần thể tăng khi nguồn thcs ăn trong quần thể dồi dào, mật độ quần thể giảm mạnh do những bến động bất thưpngf của điều kiện soongsnhuw lụt lội, cháy rừng…
Trả lời câu hỏi sau:
Trong các đặc trưng của quần thể đặc trưng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Trả lời:
Mật độ quần thể là quan trọng nhất vì:
Ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống
Tần số gặp nhau giửa cá thể đực và cái
Sức sinh sản và sự tử vong
Trạng thái cân bằng của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Sự thay đổi của môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể?
Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường
thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ nào?
Khi số lýợng cá thể výợt quá khả năng của môi trýờng thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ cạnh tranh
Kết quả của mối quan hệ cạnh tranh là gì?
Khi số lýợng cá thể vượt quá khả năng của môi trường thì giữa các cá thể hình thành mốiquan hệ cạnh tranh
Bài tập về nhà:
Làm bài tập 1,2,3 SGK
Học thuộc bài
Chuẩn bị trước bài 48
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe hạnh phúc
Chúc các em học giỏi chăm ngoan !
các thầy cô giáo về dự
giờ thăm lớp
Bài 47:Quần thể sinh vật.
I.Thế nào là một quần thể sinh vật.
?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK)/139 và quan sát các quần thể sinh vật sau tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quần thể đó về: số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Số lượng, thành phần,khu vực sống, thời gian sống, quan hệ sinh sản?
Dấu hiệu chung của một quần thể:
Cùng một loài
Cùng sống trong một không gian nhất định.
Vào một thời điểm nhất định
Có khả năng sinh sản tạo thề hệ mới
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Quần thể sinh vật là...(1)…những cá thể …(2)…, sinh sống trong một khoảng …(3)…, ở một …(4)..Những cá thể trong quần thể có…(5)… tạo thành những thế hệ mới
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cung loài sinh sống trong một khoảng không gian nhất, định ở một thời điểm nhất định Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Một lồng g, một chậu cá chép có phải l một quần thể sinh vật hay không?
+Không phải là một quần thể sinh vật, vì lồng gà và chậu cá chép chỉ có dấu hiệu bên ngoài của quần thể. Để nhận biết 1 quần thể sinh vật cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong.
Hoàn thành bảng47.1
Bảng 47.1:
I. Những Đặc trưng cơ bản của quần thể:
1,Tỉ lệ giới tính:
Trả lời câu hỏi sau:
+Tỉ lệ giới tinh là gì?
+Tỉ lệ giới tinh thay đổi phụ thuộc các yếu tố nào?
+Ý nghĩa của tỉ lệ giới tính?
Trả lời:
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa cá thể đực/cái
Thay đổi chủ yếu theo nhóm tuổi của quần thể và phụ thuộc vào sự tử vong không đều giữa các cá thể đực và cái.
Tỉ lệ đực cái có ý nghĩa rất quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
II. Thành phần nhóm tuổi.
Người ta dùng tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi.
Tháp tuổi bao gòm nhiều hình thang nhỏ xếp chồng lên nhau.Mỗi hình thang thể hiện số lượng cá thể của một nhóm tuổi.
?Có mấy dạng tháp tuổi?
+Có 3 dạng tháp tuổi:
A. Dạng phát triển
B. Dạng ổn định
C. Dạng giảm sút
A B
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
C
3. Mật độ quần thể:
Trả lời câu hỏi sau:
Mật độ quần thể là gì? Cho ví dụ?
Mật độ quần thể thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Ví dụ:
-Mật độ cây bạch đàn:625 cây/ha đồi.
-Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau.
-Mật độchim sẻ: 10 con/ha đồng lúa
Mật độquần thể không cố định mà thay đổi theo năm, theo mùa, theo chu kì sống của sinh vật
Mật độ quần thể tăng khi nguồn thcs ăn trong quần thể dồi dào, mật độ quần thể giảm mạnh do những bến động bất thưpngf của điều kiện soongsnhuw lụt lội, cháy rừng…
Trả lời câu hỏi sau:
Trong các đặc trưng của quần thể đặc trưng nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Trả lời:
Mật độ quần thể là quan trọng nhất vì:
Ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống
Tần số gặp nhau giửa cá thể đực và cái
Sức sinh sản và sự tử vong
Trạng thái cân bằng của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Sự thay đổi của môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể?
Khi số lượng cá thể vượt quá khả năng của môi trường
thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ nào?
Khi số lýợng cá thể výợt quá khả năng của môi trýờng thì giữa các cá thể hình thành mối quan hệ cạnh tranh
Kết quả của mối quan hệ cạnh tranh là gì?
Khi số lýợng cá thể vượt quá khả năng của môi trường thì giữa các cá thể hình thành mốiquan hệ cạnh tranh
Bài tập về nhà:
Làm bài tập 1,2,3 SGK
Học thuộc bài
Chuẩn bị trước bài 48
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe hạnh phúc
Chúc các em học giỏi chăm ngoan !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)