Bài 47. Quần thể sinh vật
Chia sẻ bởi Đàm Thị Ngân Hà |
Ngày 04/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chương III: Hệ sinh thái
Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
HỆ SINH THÁI
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
Cá thể
MÔI TRƯỜNG
?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK)/139 và quan sát các quần thể sinh vật sau tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quần thể đó về: số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể Cä ở Phú Thọ
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể thông
Số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống, quan hệ sinh sản?
I- Thế nào là một quần thể sinh vật?
1. Khái niêm:
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những cá thể mới.
2. Ví dụ:
Các cá thể chuột đông sống trên 1 đồng lúa.
Nghiên cứu thông tin và hoàn thành bảng 47.1.
x
x
x
x
x
II- Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
- Tỷ lệ giới tính là gì?
- Là tỉ lệ giữa số lượng ác thể đực và cá thể cái.
- Tỉ lệ đực cái cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể.
2. Tỉ lệ giới tính:
Người ta dùng cách nào để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi?
Để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi người ta dùng biểu đồ tháp tuổi
Có mấy dạng tháp tuổi?
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Chọn những từ, những cụm từ thích hợp điền vào ô trống:
Rộng
Cao
Tăng
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm
Chiều dài cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
Số lượng cá thể biến đổi
Ba dạng tháp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
II- Những đặc trưng cơ bản của quần thể
3. Mật độ quần thể:
625 cây cơm nguội /ha
2 con sâu/m2
2 con chim ưng / 10km2
30g tảo nâu/m3
Mật độ quần thể: là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
2 con sâu/m2
2 con chim ưng / 10km2
625 cây cơm nguội /ha
30g tảo nâu/m3
Mật độ một số quần thể sinh vật
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi.
Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau.
Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa.
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao.
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Phụ thuộc: Nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác.
Mật độ:
III- Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRò CHƠI Ô CHữ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Đặc trưng giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
* Mỗi từ hàng ngang trả lời đúng được 10 điểm, thời gian trả lời không quá 10 giây, nếu quá nhóm khác sẽ giành quyền trả lời. Từ hàng ngang trả lời đúng được 5 điểm khi từ chìa khoá đã được mở
* Từ chìa khoá trả lời đúng được 40 điểm,
trả lời sai sẽ mất quyền trả lời tiếp.
Học và trả lời câu hỏi 1,3 SGK.
Hoàn thành bài tập 2 (mục a, c)-SGK.
Đọc trước bài: Quần thể người
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Xin chào và hẹn gặp lại
Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT
HỆ SINH THÁI
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
Cá thể
MÔI TRƯỜNG
?Hãy nghiên cứu thông tin phần I (SGK)/139 và quan sát các quần thể sinh vật sau tìm ra những dấu hiệu chung giữa các quần thể đó về: số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống và quan hệ sinh sản của các cá thể trong quần thể?
Tập hợp những cá thể voi
Tập hợp những cá thể Cä ở Phú Thọ
Tập hợp những cá thể lúa
Tập hợp những cá thể thông
Số lượng, thành phần loài, khu vực sống, thời gian sống, quan hệ sinh sản?
I- Thế nào là một quần thể sinh vật?
1. Khái niêm:
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những cá thể mới.
2. Ví dụ:
Các cá thể chuột đông sống trên 1 đồng lúa.
Nghiên cứu thông tin và hoàn thành bảng 47.1.
x
x
x
x
x
II- Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
- Tỷ lệ giới tính là gì?
- Là tỉ lệ giữa số lượng ác thể đực và cá thể cái.
- Tỉ lệ đực cái cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể.
2. Tỉ lệ giới tính:
Người ta dùng cách nào để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi?
Để biểu diễn thành phần các nhóm tuổi người ta dùng biểu đồ tháp tuổi
Có mấy dạng tháp tuổi?
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Chọn những từ, những cụm từ thích hợp điền vào ô trống:
Rộng
Cao
Tăng
Trung bình
Hẹp
Ổn định
Thấp
Vừa phải
Giảm
Chiều dài cạnh đáy
Tỉ lệ sinh
Số lượng cá thể biến đổi
Ba dạng tháp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
II- Những đặc trưng cơ bản của quần thể
3. Mật độ quần thể:
625 cây cơm nguội /ha
2 con sâu/m2
2 con chim ưng / 10km2
30g tảo nâu/m3
Mật độ quần thể: là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
2 con sâu/m2
2 con chim ưng / 10km2
625 cây cơm nguội /ha
30g tảo nâu/m3
Mật độ một số quần thể sinh vật
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi.
Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau.
Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa.
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao.
Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Phụ thuộc: Nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường.
Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác.
Mật độ:
III- Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRò CHƠI Ô CHữ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Đặc trưng giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
* Mỗi từ hàng ngang trả lời đúng được 10 điểm, thời gian trả lời không quá 10 giây, nếu quá nhóm khác sẽ giành quyền trả lời. Từ hàng ngang trả lời đúng được 5 điểm khi từ chìa khoá đã được mở
* Từ chìa khoá trả lời đúng được 40 điểm,
trả lời sai sẽ mất quyền trả lời tiếp.
Học và trả lời câu hỏi 1,3 SGK.
Hoàn thành bài tập 2 (mục a, c)-SGK.
Đọc trước bài: Quần thể người
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Xin chào và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Thị Ngân Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)