Bài 47. Quần thể sinh vật

Chia sẻ bởi trần minh quang | Ngày 04/05/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Quần thể sinh vật thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

QUẦN THỂ SINH VẬT
Người soạn: Trần Minh Quang
SINH HỌC 9
Bài 47
Quần xã sinh vật
HỆ SINH THÁI
MÔI TRƯỜNG
Cá thể
MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG
1. Thế nào là một quần thể sinh vật ?
Các cây lúa trong ruộng lúa
Các cây thông trong rừng thông
Đọc thông tin trong SGK và quan sát các hình ảnh sau:
Tập hợp những con cá chép trong suối
Tập hợp các con cò trắng trong rừng tràm
?Thế nào là một quần thể sinh vật?
Những cá thể trâu
Những cây lúa trong ruộng lúa
Những cây thông trong rừng
Tập hợp nhiều cá thể cùng loài .
Sống trong 1 không gian nhất định.
Sống chung ở 1 thời điểm nhất định.
Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Những cá thể voi
Những cá thể cá
Một số ví dụ về quần thể khác:
Quần thể chim hồng hạc
Quần thể chim cánh cụt
Tập hợp các con cá chép trong suối
Tập hợp các con cò trắng trong rừng tràm
Một số ví dụ về quần thể:
Quần thể Cá chỉ vàng
Quần thể san hô
Tập hợp trâu rừng và ngựa vằn
Sếu đầu đỏ
+ Cùng một loài.
+ Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.
+ Vào một thời điểm nhất định.
+ Có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Dấu hiệu chung của một quần thể:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.
Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng.
Một lồng gà chọi gồm những con gà chọi được mua về từ những nơi khác nhau
X
X
X
X
X
X
Hãy đánh dấu “X” vào ô trống mà em cho là đúng
Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể hay không ? Tại sao?
I. Thế nào là một quần thể sinh vật ?
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau để sinh sản tạo ra thế hệ mới.
- ví dụ : sgk



II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể:


? Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
? Tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì ? Trong chăn nuôi người ta ứng dụng điều này như thế nào?
Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Ứng dụng trong chăn nuôi: Tùy loài mà điều chỉnh tỷ lệ giới tính cho phù hợp.
? Tỉ lệ giới tính là gì ?
? Trong quần thể có những nhóm tuổi chính nào ?

? Người ta biểu diễn thành phần nhóm tuổi bằng cách nào ?

? Có mấy dạng tháp tuổi? Đó là những dạng nào?




II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể:
1. Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính là gì?
Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì?
- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái
- Có ý nghĩa quan trọng,nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể,được ứng dụng trong chăn nuôi.
Trong chăn nuôi, điều này được ứng dụng như thế nào?
Tùy theo từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực/cái cho phù hợp


II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
2. Thành phần nhóm tuổi
 2. Thành phần nhóm tuổi:
Nhóm tuổi
sau sinh sản
Nhóm tuổi
trước sinh sản
Nhóm tuổi
sinh sản
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
?
Phát triển
Ổn định
Giảm sút
Đáy rộng đỉnh nhọn, biểu hiện tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử ít.Số lượng cá thể tăng mạnh.
Đáy và đỉnh gần bằng nhau, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử xấp xỉ như nhau. Số lượng cá thể ổn định.
Đáy hẹp đỉnh rộng, biểu thị tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh ít. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
Nêu các đặc điểm phân biệt 3 loại biểu đồ.

Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
 II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính:
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ số lượng giữa cá thể đực và cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
2. Thành phần nhóm tuổi:
Học bảng 47.2 SGK trang 140
3. Mật độ quần thể:
3. Mật độ quần thể
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi
Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau
Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa
Mật độ tảo xoắn : 0,5 gam /m3 nước
625 cây/ ha đồi
Quan sát các hình sau:
10 con chim sẻ /ha đồng lúa
2 con sâu rau /1m2
2 g tảo xoắn / 1m3 nước ao
Mật độ quần thể là gì?
Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?
30g tảo nâu/m3
Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp gì để giữ mật độ
thích hợp?
Trồng dày hợp lý, loại bỏ cá thể yếu, cung cấp thức ăn đầy đủ...
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Mật độ
Thời gian
Số lượng cá thể của quần thể mức lớn nhất
Số lượng cá thể của quần thể mức nhỏ nhất
Mức chuẩn
.
.
.
.
I
II
III
IV
.
.
.
.
.

Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ số lượng giữa cá thể đực và cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
2. Thành phần nhóm tuổi
Học bảng 47.2 SGK trang 140
3. Mật độ quần thể
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.


VD : Mật độ chim sẻ : 10 con/ ha đồng lúa
Mật độ cây bạch đàn : 625 cây/ ha đồi
Mậ t độ quần thể phụ thuộc vào:
Chu kì sống của sinh vật
Nguồn thức ăn của quần thể
Yếu tố thời tiết: hạn hán, lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh
- Trồng dày hợp lí.
- Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.
- Cung cấp thức ăn
- Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng cơ bản nhất là mật độ. Vì mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và sự tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Khi thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao (Ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?


2. Số lượng ếch, nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?

3. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (3 phút)
Muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng nhanh.
Mùa mưa.
Những tháng có lúa chín.
Các nhân tố môi trường ảnh hưởng như thế nào tới quần thể?

Bài 4 7 : QUẦN THỂ SINH VẬT
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật

Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ, vào các tháng mùa mưa trong năm) số lượng muỗi nhiều hay ít?

- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa hay mùa khô?

- Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian nào trong năm?


- Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể.
- Sâu rau xuất hiện nhiều khi thời tiết ẩm và mưa phùn.
- Chuột xuất hiện nhiều khi số lượng mèo giảm.
- Muỗi sinh sản mạnh,số lượng muỗi tăng cao.
- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
- Chim cu gáy là loại chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín.

Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật

- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Do những biến cố bất thường như lũ lụt, cháy rừng,hạn hán…
- Khi có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi…
CHƯƠNG II : HỆ SINH THÁI
Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật


- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Điều kiện môi trường
Quần thể (Số lượng cá thể cân bằng)

Q U A N H Ê H Ô T R Ơ
Có 11 chữ cái:
Khi trời giá rét, các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
Q U A N H Ê H Ô T R Ơ
2. Có 7 chữ cái:
Là dạng tháp tuổi mà nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhóm tuổi sinh sản.
G I A M S U T
Q U A N H Ê H Ô T R Ơ
3. Có 5 chữ cái:
Đặc trưng này của quần thể cho biết số lượng sinh vật trên một đơn vị diện tích
G I A M S U T
M Â T Đ Ô
Q U A N H Ê H Ô T R Ơ
4. Có 6 chữ cái:
Là một dạng tháp tuổi mà tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản ngang nhau
G I A M S U T
M Â T Đ Ô
Ô N Đ I N H
Q U A N H Ê H Ô T R Ơ
5. Có 9 chữ cái:
Là một dạng tháp tuổi có nhóm tuổi
trước sinh sản cao nhất.
G I A M S U T
M Â T Đ Ô
Ô N Đ I N H
P H A T T R I Ê N
Q U A N H Ê H Ô T R Ơ
6. Có 9 chữ cái:
Trong điều kiện bất lợi (thiếu thức ăn, nơi ở.), các sinh vật trong tự nhiên có mối quan hệ này.
G I A M S U T
M Â T Đ Ô
Ô N Đ I N H
P H A T T R I Ê N
C A N H T R A N H
Q U A N H Ê H Ô T R Ơ
7. Có 12 chữ cái:
Đặc trưng này giúp ta đánh giá được tiềm năng sinh sản của quần thể.
G I A M S U T
M Â T Đ Ô
Ô N Đ I N H
P H A T T R I Ê N
C A N H T R A N H
T I L Ê G I Ơ I T I N H
Q U A N H Ê H Ô T R Ơ
G I A M S U T
M Â T Đ Ô
Ô N Đ I N H
P H A T T R I Ê N
C A N H T R A N H
T I L Ê G I Ơ I T I N H
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. HỌC THUỘC CÁC NỘI DUNG TRONG BÀI.
2. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 1, 2 & 3 SGK/TRANG 142.
3. ĐỌC VÀ CHUẨN BỊ TRƯỚC NỘI DUNG
BÀI 48 - QUẦN THỂ NGƯỜI
4. BIẾT LIÊN HỆ THỰC TẾ VÀ CÓ Ý THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3/142 SGK.
- Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
+ Đọc trước bài: Quần thể người, tìm hiểu:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác.
- Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của quần thể người.
- Tăng dân số là gì? Hậu quả của việc tăng dân số?
Sự thay đổi tỉ lệ giới tính theo độ tuổi ở QT Người
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe hạnh phúc
Chúc các em học giỏi chăm ngoan !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần minh quang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)