Bài 44. Bài luyện tập 8

Chia sẻ bởi Nguyên thı hân | Ngày 23/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Bài luyện tập 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Kính chào quý thầy cô
Tiết 66 - Bài 44 :bài luyện tập 8
Độ tan của một chất trong nước là gì ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
Độ tan của 1 chất trong nước là gì?
Độ tan của 1 chất trong nước (S) là số (g) chất đó tan trong 100 (g) nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.
Bài 1
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những gì?
SKNO3 (200C) = 31,6 (g)
SKNO3 (1000C) = 246 (g)
b) SCO2 (200C, 1atm) = 1,73 (g)
SCO2 (200C, 1atm) = 0,07 (g)
SKNO3 (200C) = 31,6 (g) cho biết độ tan của KNO3 ở 200C là 31,6 (g)
Qua bài tập 1a hãy cho biết độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng?
Qua bài tập 1b hãy cho biết độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng?
Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ.
Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Độ tan của một chất trong nước là gì ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?
ý nghĩa của nồng độ phần trăm của dung dịch?
Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) cho biết số (g) chất tan có trong 100 (g) dung dịch
Dung dịch đường 20% nghĩa là gì?
Dung dịch đường 20% nghĩa là trong 100 (g) dung dịch đường có hoà tan 20 (g) đường
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Bài 3- Tr151/sgk
Biết SK2SO4(200C) = 11,1 (g)
Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hoà ở nhiệt độ này

ở 200C, 100 (g) nước hoà tan 11,1 (g) K2SO4 để tạo thành dung dịch bão hoà.
Khối lượng K2SO4 là 11,1 (g)
Khối lượng dung dịch K2SO4 là
100 + 11,1 = 111,1 (g)
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Bài 3Tr151/sgk
S K2SO4(200C) = 11,1 (g)
Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hoà ở nhiệt độ này
Khối lượng K2SO4 là 11,1 (g)
Khối lượng dung dịch K2SO4 là
mddK2SO4 = mK2SO4 + mH2O
= 11,1 + 100 = 111,1 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hoà ở 200C là:
Tiết 66 :bài luyện tập 8
1. Độ tan của một chất trong nước là gì ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?
ý nghĩa của nồng độ mol của dung dịch?
Nồng độ mol của dung dịch (CM) cho biết số mol chất tan có trong 1 (l) dung dịch
Dung dịch H2SO4 0,5 M nghĩa là gì?
Dung dịch H2SO4 0,5 M nghĩa là trong 1 (l) dung dịch H2SO4 0,5 M có hoà tan 0,5 mol H2SO4
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Bài 4a-Tr151/sgk
Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8 (g) NaOH
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này









800(ml) = 0,8 (l)
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Bài 4aTr151/sgk
Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8 (g)
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này

800 ml = 0,8 (l)
Số mol NaOH có trong dung dịch là:






Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Độ tan của một chất trong nước là gì ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?
3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?
Để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước ta cần .thực hiện theo 2 bước sau:
Bước1: Tính các đại lượng cần dùng
Bước 1: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Thảo luận nhóm


Bài 5 Tr151/sgk
Hãy trình bày cách pha chế:
400 (g) dung dịch CuSO4 4%
b) 300ml dung dịch NaCl 3M
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Bài 5 Tr151/sgk
Hãy trình bày cách pha chế:
400 (g) dung dịch CuSO4 4%
b) 300ml dung dịch NaCl 3M
Khối lượng CuSO4 cần dùng là



Khối lượng nước cần dùng là:


Tiết 66 :bài luyện tập 8
Bài 5 Tr151/sgk
Hãy trình bày cách pha chế:
400 (g) dung dịch CuSO4 4%
b) 300ml dung dịch NaCl 3M
Khối lượng CuSO4 cần dùng là



Khối lượng nước cần dùng là:


*Cách pha chế:
Cân 16 (g) CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 500ml.
Tiếp theo cân 384 (g) nước cất đổ dần vào
cốc và khuấy cho CuSO4 tan hết.
Thu được 400 (g) dung dịch CuSO4 4%
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Bài 5 Tr151/sgk
Hãy trình bày cách pha chế:
400 (g) dung dịch CuSO4 4%
b) 300ml dung dịch NaCl 3M
b) Vdd NaCl = 300 (ml) = 0,3 (l)
Số mol NaCl có trong 0,3(l) dung dịch NaCl 3M là:
nNaCl = CM. V = 3. 0,3 = 0,9 (mol)
Khối lượng NaCl cần dùng là:
mNaCl = n. M = 0,9. 58,5 = 52,65 (g)
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Bài 5 Tr151/sgk
Hãy trình bày cách pha chế:
400 (g) dung dịch CuSO4 4%
b) 300ml dung dịch NaCl 3M
b) Vdd NaCl = 300 (ml) = 0,3 (l)
Số mol NaCl có trong 0,3(l) dung dịch NaCl 3M là:
nNaCl = CM. V = 3. 0,3 = 0,9 (mol)
Khối lượng NaCl cần dùng là:
mNaCl = n. M = 0,9. 58,5 = 52,65 (g)

*Cách pha chế
- Cân 52,65 (g) NaCl cho vào cốc có dung tích 500 ml.
- Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy
nhẹ cho đủ 300 ml dung dịch.
- Thu được 300 ml dung dịch NaCl 3M
Tiết 66 :bài luyện tập 8
Độ tan của một chất trong nước là gì ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
Bước1: Tính các đại lượng cần dùng
Bước 1: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định
- Độ tan của 1 chất trong nước (S) là số (g) chất đó tan trong 100 (g) nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.
2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?
- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ.
Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
- Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) cho biết số (g) chất tan có trong 100 (g) dung dịch
- Nồng độ mol của dung dịch (CM) cho biết số mol chất tan có trong 1 (l) dung dịch
3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?
Hướng dẫn về nhà
+ Học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT.
+ Xem trước bài thực hành 7: Pha chế dung dịch theo nồng độ
+ Hướng dẫn làm bài tập 4b/Tr 151/ SGK
Đổi 200 ml = 0,2 l
Tính số mol NaOH có trong 0,2 l dung dịch NaOH 0,25M
0,2. 0,25 = 0,05 (mol)
Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M có chứa 0,05 (mol) NaOH
0,05 : 0,1 = 0,5 (l) = 500 (ml)
Tính thể tích nước cần dùng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) 500 - 200 = 300 (ml)
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyên thı hân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)